Chương III. §2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
Chia sẻ bởi Thái Thị Kim Tiến |
Ngày 01/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Bài 2
GV: THÁI THỊ KIM TIẾN
BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu cần tìm và số các giá trị của dấu hiệu đó.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
Bài 4: Chọn 30 hộp chè một cách tuỳ ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả thu được ghi lại trong bảng 7 (sau khi đã trừ khối lượng của vỏ)
Bảng 7
Giải:
Bài 4:
Bảng 7
2: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
§
1. Lập bảng "tần số"
Giải:
Bài 4:
Bảng 7
2: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
§
?1
1. Lập bảng "tần số"
Bảng 7.1 laứ bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu còn gọi là bảng "tần số"
Bảng 7.1
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)
2: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
§
1. Lập bảng "tần số"
2. Chuự yự
a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thành dạng “dọc”
B?ng 7.1
B?ng 7.2
?
2: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
§
1. Lập bảng "tần số"
2. Chuự yự
B?ng 7.2
Ví dụ: Từ bảng 7.1 ta chuyển thành bảng 7.2 như sau:
a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thành dạng “dọc”
Tại sao cần chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng “tần số”?
B?ng 7.2
Bảng 7
§
1. Lập bảng "tần số"
2. Chuự yự
b) Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thàng dạng “dọc”
Bảng 7.1
Hãy nêu một số nhật xét của em về bảng tần số đã lập?
- Hộp chè nặng 100g chiếm nhiều nhất (16hộp).
- Có 30 giá trị của dấu hiệu (Có 30 đơn vị được điều tra). Xong có 5 giá trị khác nhau.
- Hộp chè nặng nhất là 102 gam, nhẹ nhất là 98 gam.
N = 30
98
99
100
101
102
§
1. Lập bảng "tần số"
2. Chuự yự
b) Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Ví dụ: từ bảng tần số (bảng 7.1 hoặc bảng 7.2) ta có thể nhận xét như sau:
Có 30 giá trị của dấu hiệu (Có 30 đơn vị được điều tra). Xong có 5 giá trị khác nhau.
- Hộp chè nặng nhất là 102 gam, nhẹ nhất là 98gam.
- Hộp chè nặng 100g chiếm nhiều nhất (16hộp).
a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thàng dạng “dọc”
Nội dung bài học
1. L?p bảng "tần số"
Dạng “ngang” hoặc dạng “dọc”
Cách lập bảng:
Tìm các gía trị khác nhau của dấu hiệu, sắp xếp chúng theo thứ tự tăng (hoặc giảm).
Tìm tần số tương ứng của các giá trị khác nhau đó.
Kẻ bảng tần số (dạng “ngang” hoặc “dọc”)
+ dòng (cột) 1: giá trị (x) ghi các giá trị khác nhau của dấu.
+ dòng (cột) 2: tần số (n) ghi tần số tương ứng của các giá trị khác nhau.
Trò chơi toán học:
Thống kê ngày, tháng, nam sinh của các bạn trong lớp và nh?ng bạn có cùng tháng sinh thỡ xếp thành một nhóm. Diền kết quả thu được theo mẫu ở bảng 10:
Bài tập 5
GIẢI
Tràng pháo tay
1 bịch kẹo
Tràng pháo tay
1 bịchkẹo
PHẦN THƯỞNG
Nhiệt độ trung bình hằng năm của một thành phố (đơn vị là 0C)
Bài tập: Học sinh dân tộc ở 16 lớp của trường THCS Đa Lộc được ghi lại như sau:
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu cần tìm và số các giá trị của dấu hiệu đó.
b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét.
GV: THÁI THỊ KIM TIẾN
BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu cần tìm và số các giá trị của dấu hiệu đó.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
Bài 4: Chọn 30 hộp chè một cách tuỳ ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả thu được ghi lại trong bảng 7 (sau khi đã trừ khối lượng của vỏ)
Bảng 7
Giải:
Bài 4:
Bảng 7
2: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
§
1. Lập bảng "tần số"
Giải:
Bài 4:
Bảng 7
2: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
§
?1
1. Lập bảng "tần số"
Bảng 7.1 laứ bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu còn gọi là bảng "tần số"
Bảng 7.1
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)
2: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
§
1. Lập bảng "tần số"
2. Chuự yự
a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thành dạng “dọc”
B?ng 7.1
B?ng 7.2
?
2: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
§
1. Lập bảng "tần số"
2. Chuự yự
B?ng 7.2
Ví dụ: Từ bảng 7.1 ta chuyển thành bảng 7.2 như sau:
a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thành dạng “dọc”
Tại sao cần chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng “tần số”?
B?ng 7.2
Bảng 7
§
1. Lập bảng "tần số"
2. Chuự yự
b) Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thàng dạng “dọc”
Bảng 7.1
Hãy nêu một số nhật xét của em về bảng tần số đã lập?
- Hộp chè nặng 100g chiếm nhiều nhất (16hộp).
- Có 30 giá trị của dấu hiệu (Có 30 đơn vị được điều tra). Xong có 5 giá trị khác nhau.
- Hộp chè nặng nhất là 102 gam, nhẹ nhất là 98 gam.
N = 30
98
99
100
101
102
§
1. Lập bảng "tần số"
2. Chuự yự
b) Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Ví dụ: từ bảng tần số (bảng 7.1 hoặc bảng 7.2) ta có thể nhận xét như sau:
Có 30 giá trị của dấu hiệu (Có 30 đơn vị được điều tra). Xong có 5 giá trị khác nhau.
- Hộp chè nặng nhất là 102 gam, nhẹ nhất là 98gam.
- Hộp chè nặng 100g chiếm nhiều nhất (16hộp).
a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thàng dạng “dọc”
Nội dung bài học
1. L?p bảng "tần số"
Dạng “ngang” hoặc dạng “dọc”
Cách lập bảng:
Tìm các gía trị khác nhau của dấu hiệu, sắp xếp chúng theo thứ tự tăng (hoặc giảm).
Tìm tần số tương ứng của các giá trị khác nhau đó.
Kẻ bảng tần số (dạng “ngang” hoặc “dọc”)
+ dòng (cột) 1: giá trị (x) ghi các giá trị khác nhau của dấu.
+ dòng (cột) 2: tần số (n) ghi tần số tương ứng của các giá trị khác nhau.
Trò chơi toán học:
Thống kê ngày, tháng, nam sinh của các bạn trong lớp và nh?ng bạn có cùng tháng sinh thỡ xếp thành một nhóm. Diền kết quả thu được theo mẫu ở bảng 10:
Bài tập 5
GIẢI
Tràng pháo tay
1 bịch kẹo
Tràng pháo tay
1 bịchkẹo
PHẦN THƯỞNG
Nhiệt độ trung bình hằng năm của một thành phố (đơn vị là 0C)
Bài tập: Học sinh dân tộc ở 16 lớp của trường THCS Đa Lộc được ghi lại như sau:
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu cần tìm và số các giá trị của dấu hiệu đó.
b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thị Kim Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)