Chương III. §17. Biểu đồ phần trăm
Chia sẻ bởi Tôn Nữ Bích Vân |
Ngày 25/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §17. Biểu đồ phần trăm thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 108:
Xếp loại hạnh kiểm cuối kỳ I của một trường có 800 học sinh như sau ; loại tốt có 480 em , loại khá bằng
loại tốt , còn lại là loại trung bình.
a. Tính số học sinh đạt hạnh kiểm khá; trung bình ?
b. Tính tỉ số phần trăm học sinh đạt loại tốt; khá ; trung bình so với số học sinh toàn trường về hạnh kiểm ?
a) Số học sinh đạt loại khá : 480. = 280 (hs)
Số học sinh đạt loại trung bình:800 - (480+280)=40 (hs)
Số học sinh đạt loại tốt chiếm:
(hs toàn trường)
Số học sinh đạt loại khá chiếm:
(hs toàn trường)
Số học sinh đạt loại tốt chiếm:
100% – (60%+35%) = 5%(hs toàn trường)
2) Các loại biểu đồ phần trăm thường được biểu diễn dưới dạng:
Cột
Ô vuông
Hình quạt
1) Biểu đồ phần trăm để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng
Sơ kết học kỳ I một trường có 60% học sinh đạt hạnh kiểm tốt , 35% học sinh đạt hạnh kiểm khá , còn lại là hạnh kiểm trung bình. Hãy biểu diễn các số liệu này dưới dạng biểu đồ phần trăm .
Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là:
100% - (60% + 35%) = 5%(hs toàn trường)
Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột :
Khá
Tốt
Trung bình
60 %
35 %
5%
Khá
Trung bình
Tốt
60 %
35 %
5%
Để đi từ nhà đến trường , trong số 40 học sinh lớp 6B có 6 học sinh đi xe buýt , 15 bạn đi xe đạp , số còn lại đi bộ . Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt , xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng:
a) Biểu đồ hình quạt.
b) Biểu đồ dưới dạng ô vuông.
Số học sinh lớp 6B đi xe buýt chiếm:
(số học sinh cả lớp)
Số học sinh lớp 6B đi xe đạp chiếm:
(số học sinh cả lớp)
Số học sinh lớp 6B đi bộ chiếm:
100% - (15%+37,5%) = 47,5% (số học sinh cả lớp)
Số phần trăm
15
37,5
47,5
Đi xe đạp
Đi xe buýt
Đi bộ
Đi xe đạp
Đi xe buýt
Đi bộ
Đi xe đạp
15 %
37,5 %
47,5%
Đi xe buýt
Đi bộ
Trên biểu đồ ta thấy :
Số bài đạt điểm 10 chiếm 8%
tổng số bài kiểm tra
b) Số bài đạt điểm 7 có nhiều nhất,
chiếm 40% tổng số bài kiểm tra
c) Số bài đạt điểm 9 chiếm 0%
d) Số bài đạt điểm 6 chiếm 32% tổng số bài kiểm tra
mà số bài đạt điểm 6 là 16.Vậy tổng số bài kiểm tra của
lớp 6C là:
1) Biểu đồ phần trăm để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng.
2) Các loại biểu đồ phần trăm thường được biểu diễn dưới dạng:
Cột
Ô vuông
Hình quạt
Soạn bài 151; 152; 153 /Sgk
Ôn lại kiến thức chương III
Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập ở Sgk
Xếp loại hạnh kiểm cuối kỳ I của một trường có 800 học sinh như sau ; loại tốt có 480 em , loại khá bằng
loại tốt , còn lại là loại trung bình.
a. Tính số học sinh đạt hạnh kiểm khá; trung bình ?
b. Tính tỉ số phần trăm học sinh đạt loại tốt; khá ; trung bình so với số học sinh toàn trường về hạnh kiểm ?
a) Số học sinh đạt loại khá : 480. = 280 (hs)
Số học sinh đạt loại trung bình:800 - (480+280)=40 (hs)
Số học sinh đạt loại tốt chiếm:
(hs toàn trường)
Số học sinh đạt loại khá chiếm:
(hs toàn trường)
Số học sinh đạt loại tốt chiếm:
100% – (60%+35%) = 5%(hs toàn trường)
2) Các loại biểu đồ phần trăm thường được biểu diễn dưới dạng:
Cột
Ô vuông
Hình quạt
1) Biểu đồ phần trăm để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng
Sơ kết học kỳ I một trường có 60% học sinh đạt hạnh kiểm tốt , 35% học sinh đạt hạnh kiểm khá , còn lại là hạnh kiểm trung bình. Hãy biểu diễn các số liệu này dưới dạng biểu đồ phần trăm .
Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là:
100% - (60% + 35%) = 5%(hs toàn trường)
Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột :
Khá
Tốt
Trung bình
60 %
35 %
5%
Khá
Trung bình
Tốt
60 %
35 %
5%
Để đi từ nhà đến trường , trong số 40 học sinh lớp 6B có 6 học sinh đi xe buýt , 15 bạn đi xe đạp , số còn lại đi bộ . Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt , xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng:
a) Biểu đồ hình quạt.
b) Biểu đồ dưới dạng ô vuông.
Số học sinh lớp 6B đi xe buýt chiếm:
(số học sinh cả lớp)
Số học sinh lớp 6B đi xe đạp chiếm:
(số học sinh cả lớp)
Số học sinh lớp 6B đi bộ chiếm:
100% - (15%+37,5%) = 47,5% (số học sinh cả lớp)
Số phần trăm
15
37,5
47,5
Đi xe đạp
Đi xe buýt
Đi bộ
Đi xe đạp
Đi xe buýt
Đi bộ
Đi xe đạp
15 %
37,5 %
47,5%
Đi xe buýt
Đi bộ
Trên biểu đồ ta thấy :
Số bài đạt điểm 10 chiếm 8%
tổng số bài kiểm tra
b) Số bài đạt điểm 7 có nhiều nhất,
chiếm 40% tổng số bài kiểm tra
c) Số bài đạt điểm 9 chiếm 0%
d) Số bài đạt điểm 6 chiếm 32% tổng số bài kiểm tra
mà số bài đạt điểm 6 là 16.Vậy tổng số bài kiểm tra của
lớp 6C là:
1) Biểu đồ phần trăm để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng.
2) Các loại biểu đồ phần trăm thường được biểu diễn dưới dạng:
Cột
Ô vuông
Hình quạt
Soạn bài 151; 152; 153 /Sgk
Ôn lại kiến thức chương III
Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập ở Sgk
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tôn Nữ Bích Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)