Chương III. §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Chia sẻ bởi Phạm Thị Liệu |
Ngày 25/04/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tính nhẩm 76% của 25 như thế nào ?
Giải:
20.4:5 =
16
20:5.4 =
16
Tiết 94-Đ 14 . TèM GI TR? PHN S? C?A M?T S? CHO TRU?C
? ? ? ? ?
Lời giải :
1. Ví dụ : :
= 30 (HS)
45 . 60% =
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :
+ 60% số HS thích chơi đá cầu.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là :
Đáp số : 30 HS thích đá bóng
27 HS thích đá cầu
10 HS thích bóng bàn.
12 HS thích bóng chuyền.
Tóm tắt :
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :
27 ( HS)
= 10 ( HS )
= 12 ( HS)
Lớp 6A : 45 HS.
( SGK- tr 50)
Tính : S? HS l?p 6A thớch choi dỏ búng, dỏ c?u, búng bn, búng chuy?n?
45
30
.
=
TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Để tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó.
§ 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
1. Ví dụ : ( SGK)
:
2. Quy tắc :
Ví dụ:
= 6
Bài 2: Các em hãy t×m gi¸ trÞ ph©n sè cña c¸c sè sau rồi viết chữ
tương ứng với đáp số đúng vào ô trống. Khi đó các em
sẽ biết được tên của nhµ to¸n häc næi tiÕng.
57
60
P
Y
T
A
G
O
Bài 116(tr.51). Hẵy so sánh 16% của 25 và 25%của 16. Dựa vào nhận xét đó hãy tính nhanh:
a/ 84% của 25; b/ 48% của 50.
Giải:
```
16.25%
= 4
25.16%
= 4
Vậy: 25.16% = 16.25%
a/ 25.84%
= 84.25%
= 21
b/ 50.48%
= 48.50%
= 24
25.76%
= 76.25%
=19
Tóm tắt:
Tổng số: 30 học sinh
Bài tập:
Tính số HS đạt điểm trung bình?
Giải:
Số học sinh dạt điểm giỏi là:
= 11 (HS)
Số học sinh đạt điểm khá là:
= 17 (HS)
Số học sinh đạt điểm trung bình là:
30 - ( 11+17)
= 2 (HS)
Đáp số: 2 HS
Cách 1:
Cách 2:
Số HS đạt điểm giỏi và điểm khá chiếm:
(Số HS cả lớp)
Số học sinh đạt điểm trung bình chiếm:
(Số HS cả lớp)
Số học sinh đạt điểm trung bình là:
= 2 (HS)
Đáp số: 2 (HS)
Một lớp học có 30 học sinh, điểm thi học kỳ I môn toán của lớp đó như sau:
Số học sinh đạt điểm giỏi chiếm số học sinh cả lớp.
Số học sinh đạt điểm khá chiếm số học sinh cả lớp.Tính số học sinh trung bình của lớp đó.
Bài 120. Sử dụng máy tính bỏ túi:Vn-500MS.exe
Bài học hôm nay các em cần nắm được những vấn đề gì?
Tiết 94:
Bài 14-
Sau bµi häc nµy cÇn n¾m v÷ng
2. Biết cách thực hiện phép tính chính xác, nhanh( nếu có thể).
3. BiÕt sö dông m¸y tÝnh bá tói ®Ó kiÓm tra kÕt qu¶ hoÆc tÝnh to¸n khi cÇn thiÕt.
4. VËn dông bµi häc vµo thùc tÕ (nÕu cã thÓ).
Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn:
+ Làm bài tập: 117;118;119(Tr.51;52/SGK).
- Tìm BCNN(12,6,16)
- Tìm BC(12,6,16)
- Chọn những BC nhỏ hơn 88.
Cảm ơn quý thày cô đến với tiết học hôm nay!
Giải:
20.4:5 =
16
20:5.4 =
16
Tiết 94-Đ 14 . TèM GI TR? PHN S? C?A M?T S? CHO TRU?C
? ? ? ? ?
Lời giải :
1. Ví dụ : :
= 30 (HS)
45 . 60% =
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :
+ 60% số HS thích chơi đá cầu.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là :
Đáp số : 30 HS thích đá bóng
27 HS thích đá cầu
10 HS thích bóng bàn.
12 HS thích bóng chuyền.
Tóm tắt :
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :
27 ( HS)
= 10 ( HS )
= 12 ( HS)
Lớp 6A : 45 HS.
( SGK- tr 50)
Tính : S? HS l?p 6A thớch choi dỏ búng, dỏ c?u, búng bn, búng chuy?n?
45
30
.
=
TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Để tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó.
§ 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
1. Ví dụ : ( SGK)
:
2. Quy tắc :
Ví dụ:
= 6
Bài 2: Các em hãy t×m gi¸ trÞ ph©n sè cña c¸c sè sau rồi viết chữ
tương ứng với đáp số đúng vào ô trống. Khi đó các em
sẽ biết được tên của nhµ to¸n häc næi tiÕng.
57
60
P
Y
T
A
G
O
Bài 116(tr.51). Hẵy so sánh 16% của 25 và 25%của 16. Dựa vào nhận xét đó hãy tính nhanh:
a/ 84% của 25; b/ 48% của 50.
Giải:
```
16.25%
= 4
25.16%
= 4
Vậy: 25.16% = 16.25%
a/ 25.84%
= 84.25%
= 21
b/ 50.48%
= 48.50%
= 24
25.76%
= 76.25%
=19
Tóm tắt:
Tổng số: 30 học sinh
Bài tập:
Tính số HS đạt điểm trung bình?
Giải:
Số học sinh dạt điểm giỏi là:
= 11 (HS)
Số học sinh đạt điểm khá là:
= 17 (HS)
Số học sinh đạt điểm trung bình là:
30 - ( 11+17)
= 2 (HS)
Đáp số: 2 HS
Cách 1:
Cách 2:
Số HS đạt điểm giỏi và điểm khá chiếm:
(Số HS cả lớp)
Số học sinh đạt điểm trung bình chiếm:
(Số HS cả lớp)
Số học sinh đạt điểm trung bình là:
= 2 (HS)
Đáp số: 2 (HS)
Một lớp học có 30 học sinh, điểm thi học kỳ I môn toán của lớp đó như sau:
Số học sinh đạt điểm giỏi chiếm số học sinh cả lớp.
Số học sinh đạt điểm khá chiếm số học sinh cả lớp.Tính số học sinh trung bình của lớp đó.
Bài 120. Sử dụng máy tính bỏ túi:Vn-500MS.exe
Bài học hôm nay các em cần nắm được những vấn đề gì?
Tiết 94:
Bài 14-
Sau bµi häc nµy cÇn n¾m v÷ng
2. Biết cách thực hiện phép tính chính xác, nhanh( nếu có thể).
3. BiÕt sö dông m¸y tÝnh bá tói ®Ó kiÓm tra kÕt qu¶ hoÆc tÝnh to¸n khi cÇn thiÕt.
4. VËn dông bµi häc vµo thùc tÕ (nÕu cã thÓ).
Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn:
+ Làm bài tập: 117;118;119(Tr.51;52/SGK).
- Tìm BCNN(12,6,16)
- Tìm BC(12,6,16)
- Chọn những BC nhỏ hơn 88.
Cảm ơn quý thày cô đến với tiết học hôm nay!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Liệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)