Chương III. §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ngãi |
Ngày 25/04/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Đà Nẵng, ngày 7 tháng 4 năm 2009
CHÀO ĐÓN CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Thực hiện : Cô giáo Phan Thị Hồng Hà
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép tính nhân 45 .
Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống :
Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể :
+ Nhân số này với ………… rồi lấy kết quả ………………….
Hoặc :
+ Chia số này cho ………… rồi lấy kết quả ………………….
90
15
30
30
tử số
chia cho mẫu số
nhân với tử số
mẫu số
Nếu hình chữ nhật này có diện tích là 45 cm2 thì An đã tô màu được bao nhiêu cm2 ?
Bạn An muốn tô màu hình chữ nhật này.
Em hãy bày cách cho bạn An ?
Tiết 94 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Lời giải :
1. Ví dụ :
45. = 30 (học sinh)
45 . 60% =
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :
45.
45 .
+ 60% số học sinh thích chơi đá cầu.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền
là :
Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng
27 học sinh thích đá cầu
10 học sinh thích bóng bàn.
12 học sinh thích bóng chuyền.
Tóm tắt :
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :
27 ( học sinh )
= 10 ( học sinh )
= 12 ( học sinh)
Lớp 6A : 45 học sinh.
( SGK tr 50)
Hỏi : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóngchuyền?
Lời giải :
1. Ví dụ : ( SGK)
45. = 30 (học sinh )
45 . 60% = 45 . = 27 ( học sinh )
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :
45. = 12 ( học sinh)
45 . = 10 ( học sinh )
+ 60% số học sinh thích chơi đá cấu.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là :
Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng
27 học sinh thích đá cầu
10 học sinh thích bóng bàn.
12 học sinh thích bóng chuyền.
Tóm tắt : Lớp 6A : 45 học sinh.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :
+ Số học sinh thích chơi đá bóng .
+ Số học sinh thích chơi bóngchuyền.
+ Số học sinh thích chơi bóng bàn .
Tiết 94 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Tiết 94 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Giải :
1. Ví dụ : ( SGK)
Tìm : a) của 12 ?
b) của ?
Ví dụ :
2. Quy tắc :
So sánh : 16% của 25 với 25% của 16 ?
Tính nhanh 84 % của 25 như thế nào ?
16% của 25 với 25% của 16 bằng nhau
16%.25 = 25%. 16 = 4
( Trả lời câu hỏi đầu bài và làm tiếp bài tập 116 SGK )
Chú ý : khi tính toán mà các số viết dưới dạng hỗn số , phần trăm hay số thập phân , ta nên biến đổi chúng về dạng phân số.
Tổng quát : a%.b = a.b%
(a,b là số tự nhiên khác 0 )
Bài 116 – SGK/ 51
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
a) của 1 giờ bằng :
b) 3% của 1 tạ bằng :
A. 5 phút. B. 10 phút. C. 12 phút. D.20 phút
A. 0,3 kg. B. 3 kg. C. 30 kg . D. 300 kg
HOẠT ĐỘNG NHÓM
TRÒ CHƠI TOÁN HỌC
Luật chơi như sau :
+ Hai đội cùng tham gia trò chơi, mỗi đội gồm có 4 người. Mỗi học sinh trong đội của mình chỉ được làm 1 câu, sau đó chuyền phấn cho nhau để làm câu tiếp theo. Trong thời gian 3 phút, nếu đội nào làm đúng được nhiều câu hơn thì đội đó thắng cuộc.
+ Nếu chưa hết thời gian 3 phút mà hai đội đều làm xong thì đội nào xong trước được thưởng 2 điểm, mỗi câu ghép đúng được 2 điểm, mỗi câu sai bị trừ 2 điểm.
Quan sát nội dung câu hỏi trên màn hình
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng phù hợp ở cột bên phải để được một khẳng định đúng
của bằng
25 của 28 bằng
của 0,6 bằng
2
của bằng
1)
2)
3)
4)
a) 0,5
b)
c) 7
d)
Hướng dẫn học bài ở nhà :
Học bài theo SGK và vở ghi.
Hoàn thành nốt các bài tập : từ bài115 đến bài 120 (SGK).
Học sinh khá giỏi: có thể làm
thêm các bài tập 122,125,126
(tr 23,24 SBT).
Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập.
Sau bài học này cần nắm vững:
1. Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước:
2. Biết cách thực hiện phép tính chính xác, nhanh (nếu có thể).
3. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả hoặc tính toán khi cần thiết.
4. Vận dụng bài học vào thực tế nếu có thể.
V CC EM H?C SINH
Giáo viên : Phan Thị Hồng Hà
Trường THCS Phan Đình Phùng
Để kiểm tra kết quả các phép tính trên ta có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Vậy thì sử dụng máy tính như thế nào để tính được kết quả chính xác và nhanh nhất ? Xin giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi loại f(x) 200 hoặc f(x) 500A như sau :
Dùng máy tính bỏ túi :
+ Kiểm tra các kết quả trên ?
+ Tính : a) 3,7% của 13,5
b) 17%,29%,47% của 2534 ?
9 0 x x 3 0 % =
27
2 8 x x 7 8 % =
21,84
Tìm 28% của 78 và của 23,5
18
36
2 0 % =
2 ab/c 5 =
2 3 , 5 % =
6,58
Tìm 60% của 45
4 5 x 6 0 % =
27
CHÀO ĐÓN CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Thực hiện : Cô giáo Phan Thị Hồng Hà
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép tính nhân 45 .
Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống :
Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể :
+ Nhân số này với ………… rồi lấy kết quả ………………….
Hoặc :
+ Chia số này cho ………… rồi lấy kết quả ………………….
90
15
30
30
tử số
chia cho mẫu số
nhân với tử số
mẫu số
Nếu hình chữ nhật này có diện tích là 45 cm2 thì An đã tô màu được bao nhiêu cm2 ?
Bạn An muốn tô màu hình chữ nhật này.
Em hãy bày cách cho bạn An ?
Tiết 94 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Lời giải :
1. Ví dụ :
45. = 30 (học sinh)
45 . 60% =
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :
45.
45 .
+ 60% số học sinh thích chơi đá cầu.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền
là :
Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng
27 học sinh thích đá cầu
10 học sinh thích bóng bàn.
12 học sinh thích bóng chuyền.
Tóm tắt :
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :
27 ( học sinh )
= 10 ( học sinh )
= 12 ( học sinh)
Lớp 6A : 45 học sinh.
( SGK tr 50)
Hỏi : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóngchuyền?
Lời giải :
1. Ví dụ : ( SGK)
45. = 30 (học sinh )
45 . 60% = 45 . = 27 ( học sinh )
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :
45. = 12 ( học sinh)
45 . = 10 ( học sinh )
+ 60% số học sinh thích chơi đá cấu.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là :
Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng
27 học sinh thích đá cầu
10 học sinh thích bóng bàn.
12 học sinh thích bóng chuyền.
Tóm tắt : Lớp 6A : 45 học sinh.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :
+ Số học sinh thích chơi đá bóng .
+ Số học sinh thích chơi bóngchuyền.
+ Số học sinh thích chơi bóng bàn .
Tiết 94 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Tiết 94 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Giải :
1. Ví dụ : ( SGK)
Tìm : a) của 12 ?
b) của ?
Ví dụ :
2. Quy tắc :
So sánh : 16% của 25 với 25% của 16 ?
Tính nhanh 84 % của 25 như thế nào ?
16% của 25 với 25% của 16 bằng nhau
16%.25 = 25%. 16 = 4
( Trả lời câu hỏi đầu bài và làm tiếp bài tập 116 SGK )
Chú ý : khi tính toán mà các số viết dưới dạng hỗn số , phần trăm hay số thập phân , ta nên biến đổi chúng về dạng phân số.
Tổng quát : a%.b = a.b%
(a,b là số tự nhiên khác 0 )
Bài 116 – SGK/ 51
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
a) của 1 giờ bằng :
b) 3% của 1 tạ bằng :
A. 5 phút. B. 10 phút. C. 12 phút. D.20 phút
A. 0,3 kg. B. 3 kg. C. 30 kg . D. 300 kg
HOẠT ĐỘNG NHÓM
TRÒ CHƠI TOÁN HỌC
Luật chơi như sau :
+ Hai đội cùng tham gia trò chơi, mỗi đội gồm có 4 người. Mỗi học sinh trong đội của mình chỉ được làm 1 câu, sau đó chuyền phấn cho nhau để làm câu tiếp theo. Trong thời gian 3 phút, nếu đội nào làm đúng được nhiều câu hơn thì đội đó thắng cuộc.
+ Nếu chưa hết thời gian 3 phút mà hai đội đều làm xong thì đội nào xong trước được thưởng 2 điểm, mỗi câu ghép đúng được 2 điểm, mỗi câu sai bị trừ 2 điểm.
Quan sát nội dung câu hỏi trên màn hình
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng phù hợp ở cột bên phải để được một khẳng định đúng
của bằng
25 của 28 bằng
của 0,6 bằng
2
của bằng
1)
2)
3)
4)
a) 0,5
b)
c) 7
d)
Hướng dẫn học bài ở nhà :
Học bài theo SGK và vở ghi.
Hoàn thành nốt các bài tập : từ bài115 đến bài 120 (SGK).
Học sinh khá giỏi: có thể làm
thêm các bài tập 122,125,126
(tr 23,24 SBT).
Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập.
Sau bài học này cần nắm vững:
1. Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước:
2. Biết cách thực hiện phép tính chính xác, nhanh (nếu có thể).
3. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả hoặc tính toán khi cần thiết.
4. Vận dụng bài học vào thực tế nếu có thể.
V CC EM H?C SINH
Giáo viên : Phan Thị Hồng Hà
Trường THCS Phan Đình Phùng
Để kiểm tra kết quả các phép tính trên ta có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Vậy thì sử dụng máy tính như thế nào để tính được kết quả chính xác và nhanh nhất ? Xin giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi loại f(x) 200 hoặc f(x) 500A như sau :
Dùng máy tính bỏ túi :
+ Kiểm tra các kết quả trên ?
+ Tính : a) 3,7% của 13,5
b) 17%,29%,47% của 2534 ?
9 0 x x 3 0 % =
27
2 8 x x 7 8 % =
21,84
Tìm 28% của 78 và của 23,5
18
36
2 0 % =
2 ab/c 5 =
2 3 , 5 % =
6,58
Tìm 60% của 45
4 5 x 6 0 % =
27
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ngãi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)