Chương III. §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Chia sẻ bởi Nguyễn Sơn Hà |
Ngày 24/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
V CC EM H?C SINH
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
Chơn Thành, ngày 2 tháng 4 năm 2009
V? D? GI? THAM L?P
Bạn An muốn tô màu hình chữ nhật này.
Em hãy bày cách cho bạn An ?
Nếu hình chữ nhật này có diện tích là
45 cm2 thì An đã tô màu bao nhiêu cm2?
§ 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Lời giải :
1. Ví dụ :
45. = 30 (học sinh)
45 . 60% =
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :
45.
45 .
+ 60% số học sinh thích chơi đá cầu.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là :
Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng
27 học sinh thích đá cầu
10 học sinh thích bóng bàn.
12 học sinh thích bóng chuyền.
Tóm tắt :
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :
Tính số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn?
Tính số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền ?
27 ( học sinh )
= 10 ( học sinh )
= 12 ( học sinh)
Lớp 6A : 45 học sinh.
( SGK tr 50)
Hỏi : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóngchuyền?
§ 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Lời giải :
1. Ví dụ : ( SGK)
45. = 30 (học sinh )
45 . 60% = 45 . = 27 ( học sinh )
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :
45. = 12 ( học sinh)
45 . = 10 ( học sinh )
+ 60% số học sinh thích chơi đá cấu.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là :
Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng
27 học sinh thích đá cầu
10 học sinh thích bóng bàn.
12 học sinh thích bóng chuyền.
Tóm tắt : Lớp 6A : 45 học sinh.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :
+ Số học sinh thích chơi đá bóng .
+ Số học sinh thích chơi bóngchuyền.
+ Số học sinh thích chơi bóng bàn .
§ 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Giải :
1. Ví dụ : ( SGK)
Tìm : a) của 12 ?
b) của ?
Ví dụ :
2. Quy tắc :
So sánh : 45% của 60 với 60% của 45 ?
Tính 84 % của 25 như thế nào ?
45% của 60 với 60% của 45 bằng nhau
45%.60 = 45.60% = 27
( Trả lời câu hỏi đầu bài và làm bài tập 116 SGK )
Chú ý : khi tính toán mà các số viết dưới dạng hỗn số , phần trăm hay số thập phân , ta nên biến đổi chúng về dạng phân số.
Tổng quát : a%.b = a.b%
(a,b là số tự nhiên khác 0 )
Trở lại bài tập ban đầu: Nếu hình chữ nhật này có diện tích là 45 cm2 vuông thì An đã tô màu bao nhiêu centimét vuông ?
Để kiểm tra kết quả các phép tính trên ta có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Vậy thì sử dụng máy tính như thế nào để tính được kết quả chính xác và nhanh nhất ? Xin giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi loại f(x) 220 hoặc f(x) 500A như sau :
Dùng máy tính bỏ túi :
+ Kiểm tra các kết quả trên ?
+ Tính : a) 3,7% của 13,5
b) 17%,29% 47% của 2534 ?
9 0 x x 3 0 % =
27
2 8 x x 7 8 % =
21,84
Tìm 28% của 78 và của 23,5
18
36
2 0 % =
2 ab/c 5 =
2 3 , 5 % =
6,58
Tìm 60% của 45
4 5 x 6 0 % =
27
Bài 3: Trắc nghiệm
Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
13
15
14
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hướng dẫn học bài ở nhà :
Sau bài học này cần nắm vững:
3. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả hoặc tính toán khi cần thiết.
4. Vận dụng bài học vào thực tế nếu có thể.
Học bài theo SGK và vở ghi.
Hoàn thành nốt các bài tập : từ bài115 đến bài 120 (SGK).
Học sinh khá giỏi: có thể làm
thêm các bài tập 122,125,126
(tr 23,24 SBT).
Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập.
1. Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước:
2. Biết cách thực hiện phép tính chính xác, nhanh (nếu có thể).
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
Chơn Thành, ngày 2 tháng 4 năm 2009
V? D? GI? THAM L?P
Bạn An muốn tô màu hình chữ nhật này.
Em hãy bày cách cho bạn An ?
Nếu hình chữ nhật này có diện tích là
45 cm2 thì An đã tô màu bao nhiêu cm2?
§ 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Lời giải :
1. Ví dụ :
45. = 30 (học sinh)
45 . 60% =
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :
45.
45 .
+ 60% số học sinh thích chơi đá cầu.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là :
Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng
27 học sinh thích đá cầu
10 học sinh thích bóng bàn.
12 học sinh thích bóng chuyền.
Tóm tắt :
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :
Tính số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn?
Tính số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền ?
27 ( học sinh )
= 10 ( học sinh )
= 12 ( học sinh)
Lớp 6A : 45 học sinh.
( SGK tr 50)
Hỏi : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóngchuyền?
§ 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Lời giải :
1. Ví dụ : ( SGK)
45. = 30 (học sinh )
45 . 60% = 45 . = 27 ( học sinh )
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là :
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là :
45. = 12 ( học sinh)
45 . = 10 ( học sinh )
+ 60% số học sinh thích chơi đá cấu.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là :
Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng
27 học sinh thích đá cầu
10 học sinh thích bóng bàn.
12 học sinh thích bóng chuyền.
Tóm tắt : Lớp 6A : 45 học sinh.
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là :
+ Số học sinh thích chơi đá bóng .
+ Số học sinh thích chơi bóngchuyền.
+ Số học sinh thích chơi bóng bàn .
§ 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Giải :
1. Ví dụ : ( SGK)
Tìm : a) của 12 ?
b) của ?
Ví dụ :
2. Quy tắc :
So sánh : 45% của 60 với 60% của 45 ?
Tính 84 % của 25 như thế nào ?
45% của 60 với 60% của 45 bằng nhau
45%.60 = 45.60% = 27
( Trả lời câu hỏi đầu bài và làm bài tập 116 SGK )
Chú ý : khi tính toán mà các số viết dưới dạng hỗn số , phần trăm hay số thập phân , ta nên biến đổi chúng về dạng phân số.
Tổng quát : a%.b = a.b%
(a,b là số tự nhiên khác 0 )
Trở lại bài tập ban đầu: Nếu hình chữ nhật này có diện tích là 45 cm2 vuông thì An đã tô màu bao nhiêu centimét vuông ?
Để kiểm tra kết quả các phép tính trên ta có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Vậy thì sử dụng máy tính như thế nào để tính được kết quả chính xác và nhanh nhất ? Xin giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi loại f(x) 220 hoặc f(x) 500A như sau :
Dùng máy tính bỏ túi :
+ Kiểm tra các kết quả trên ?
+ Tính : a) 3,7% của 13,5
b) 17%,29% 47% của 2534 ?
9 0 x x 3 0 % =
27
2 8 x x 7 8 % =
21,84
Tìm 28% của 78 và của 23,5
18
36
2 0 % =
2 ab/c 5 =
2 3 , 5 % =
6,58
Tìm 60% của 45
4 5 x 6 0 % =
27
Bài 3: Trắc nghiệm
Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
13
15
14
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hướng dẫn học bài ở nhà :
Sau bài học này cần nắm vững:
3. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả hoặc tính toán khi cần thiết.
4. Vận dụng bài học vào thực tế nếu có thể.
Học bài theo SGK và vở ghi.
Hoàn thành nốt các bài tập : từ bài115 đến bài 120 (SGK).
Học sinh khá giỏi: có thể làm
thêm các bài tập 122,125,126
(tr 23,24 SBT).
Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập.
1. Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước:
2. Biết cách thực hiện phép tính chính xác, nhanh (nếu có thể).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Sơn Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)