Chương III. §10. Phép nhân phân số

Chia sẻ bởi Nông Quang Huân | Ngày 24/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §10. Phép nhân phân số thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

SỐ HỌC

6
QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ LỚP
Nhiệt liệt chào mừng
GV: Đinh Văn Thân – Tổ: Văn Phòng
Lớp 6/2
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Phát biểu quy tắc trừ phân số.
Viết công thức tổng quát.
Hình vẽ này thể hiện quy tắc gì?
Nhân hai phân số (đã học ở bậc tiểu học) :
Muốn nhân phân số với phân số
ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu
*Quy tắc :
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau .
*Công thức :
?2
?1
Chú ý: Sau khi áp dụng qui tắc nhân 2 phân số, ta thấy tử và mẫu phân số nhận được đều là tích của các thừa số vì vậy nếu có thể ta phải rút gọn ngay để có kết quả là phân số tối giản.
Cách thức rút gọn: Kiểm tra các thừa số trên tử của phân số nhận được có cùng rút gọn được với thừa số nào dưới mẫu không.
- Nếu rút gọn được thì ta tiến hành rút gọn đến phân số tối giản, rồi tính ra kết quả.
- Nếu không rút gọn được thì ta tiến hành tính ra kết quả
Ngoài ra: Nếu các phân số đã cho ban đầu chưa tối giản, ta cũng nên rút gọn thành phân số tối giản, rồi áp mới áp dụng quy tắc nhân phân số.
Hoạt động nhóm
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
Câu 2: là kết quả của phép nhân 2 phân số

nào sau đây?
Hoạt động nhóm
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
16
Kết quả
Câu 1: B) Hạ làm đúng
Câu 2: C )
Khi nhân hai phân số:
Nếu hai phân số cùng âm hoặc cùng dương thì cho kết quả là phân số gì?
- Nếu phân số này âm, phân số còn lại dương thì cho kết quả là phân số gì?
Khi nhân hai phân số:
Nếu hai phân số cùng âm hoặc cùng dương thì cho kết quả là phân số dương.
- Nếu phân số này âm, phân số còn lại dương thì cho kết quả là phân số âm.
Nh�n x�t
Nh�n x�t
Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.
Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể làm như sau:
Cách 1: Nhân số nguyên với tử của phân số, mẫu giữ nguyên; rồi tính (hoặc thu gọn rồi tính) ra kết quả. (theo nhận xét)
Cách 2: Chia số nguyên cho mẫu của phân số, rồi lấy kết quả nhân với tử.(áp dụng cho trường hợp số nguyên chia hết cho mẫu của phân số)
I/ Quy tắc :

TỔNG KẾT BÀI HỌC
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau .
2/ Nhận xét :

Muốn nhân một số nguyên với một phân số(hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.
1/Học quy tắc nhân hai phân số và nhân một số nguyên với một phân số .
2/ Làm các bài tập sau:
- BT69(b,c,g)/36(sgk);
-BT83 và BT86 a,c,d/17(sbt).
3/ Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
Xem và chuẩn bị trước bài”TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ”.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Quy tắc nhân hai số nguyên (chương 2 – số nguyên)
Nhân hai số nguyên khác dấu:
Nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
2. Nhân hai số nguyên cùng dấu:
+ Nhân hai số nguyên dương: như nhân hai số tự nhiên khác 0
+ Nhân hai số nguyên âm: Nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
* Chú ý: Ta có quy tắc dấu của phép nhân như sau: ( + ) . ( + ) -> (+)
( - ) . ( - ) -> (+)
( + ) . ( - ) -> (-)
( - ) . ( + ) -> (-)
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức(chương I : Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên)
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc :
Lũy thừa -> Nhân và chia -> Cộng và trừ
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc :
( ) -> [ ] -> { }
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE, CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nông Quang Huân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)