Chương III. §1. Mở rộng khái niệm phân số

Chia sẻ bởi Phạm Duy Hiển | Ngày 24/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §1. Mở rộng khái niệm phân số thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Phạm Duy Hiển - THCS Lạc Long Quân
Trang bìa
Trang bìa:
Ôn tập - Vào bài
Học sinh 1: Trắc nghiệm ghép đôi
Ghép các biểu thức cho ở cột bên phải phù hợp với các phép chia cho ở cột bên trái :
Thương của phép chia 5 : 3 là phân số
Thương của phép chia 5 : 7 là phân số
Thương của phép chia 15 : 3 là phân số
Thương của phép chia -4 : 9 là phân số


Học sinh 2: Trắc nghiệm một lựa chọn
Phần tô màu của hình vẽ sau biểu thị phân số nào ?
latex(5/8)
latex(1/2)
latex(3/8)
latex(3/4)
Vào bài:
Phần tô màu xanh biểu thị phân số latex(5/8) (xem hình dưới đây ) Em hãy cho biết tử và mẫu của phân số latex(5/8) có ý nghĩa gì ? Em hãy nhắc lại khái niệm phân số đã học ở Tiểu học ? Phân số latex(5/8) có mẫu là 8 và tử là 5 Trong đó mẫu là 8 chỉ hình chữ nhật trên được chia thành 8 phần bằng nhau . Tử là 5 chỉ 5 phần bằng nhau của hình chữ nhật ban đầu . Người ta gọi latex(a/b) với a,b là số tự nhiên , latex(b != 0) là một phân số a là tử số ( tử) , b là mẫu số ( mẫu) của phân số . Phân số latex(a/b) là cách ghi khác của thương phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b ( trong đó latex( b != 0). Mở rộng khái niệm phân số
Khái niệm phân số: Khái niệm phân số
1) Khái niệm phân số : Tổng quát : Người ta gọi latex(a/b) với a,b là số nguyên ,latex(b != 0) là một phân số , a là tử số ( tử) , b là mẫu số ( mẫu) của phân số . Cách đọc phân số : Phân số latex(5/8) đọc là năm phần tám Phân số latex(-3/4) đọc là âm ba phần tư Bài tập vận dụng : Lớp 6A có 21 học sinh nữ , 25 học sinh nam . Tất cả các học sinh đều sinh trong các năm 2002 , 2003 . Học sinh ở độ tuổi là đoàn viên là phải đủ 15 tuổi . Em hãy biểu diễn số học sinh nữ , số học sinh nam của lớp 6A qua số học sinh của cả lớp , số học sinh là đoàn viên của lớp 6A ( tình đến năm 2014) . Giải : Tổng số học sinh của cả lớp là : 21 25 = 46 (học sinh) Phân số biểu thị số học sinh nữ so với số học sinh của cả lớp là latex(21/46) Phân số biểu thị số học sinh nam so với số học sinh của cả lớp là latex(25/46) Phân số biểu thị số học sinh là đoàn viên so với số học sinh của cả lớp là latex(0/46) ?1 : Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không ? Các phân số ấy ta thường chọn có mẫu là bao nhiêu ? Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là latex(a/1) Ví dụ : Các bài tập phân số
Trong các cách viết sau , cách viết nào cho ta được phân số ?
latex(-2/3)
latex(3/-5)
latex((0,25)/(-3))
latex((-2)/(-5))
latex((6,23)/(7,4))
latex(3/0)
latex(0/(-3))
Bài tập củng cố
Bài tập 1:
Hãy biểu diễn phần tô màu trong các hình sau dưới dạng phân số Phần tô màu xám là Phần tô màu xanh là latex(1/4) latex(2/3) latex(5/8) latex(6/16) latex(10/16) Bài tập 2: Trắc nghiệm ghép đôi
Hãy ghép các phân số cho ở cột bên phải phù hợp với các nội dung cho ở cột bên trái
Hai phần bảy là
âm năm phần chín là
Mười một phần âm mười ba là
Mười bốn phần năm là



Bài tập 3: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Cho biểu thức B = latex(4/(n - 3)) . Trong các khẳng định sau , khẳng định nào đúng ?
Với n = 0 thì giá trị của B = latex(4/-3)
Với n = 3 thì giá trị của B = 4
Với n = 10 thì giá trị của B = latex(4/7)
Với n = - 1 thì giá trị của B = -1
Bài tập 4: Trắc nghiệm một lựa chọn
Cho biểu thức B = latex(4/(n - 3)) . Tập hợp các giá trị của n để biểu thức B nhận các giá trị là số nguyên là :
{1;2;4;5;7}
{-1;1;2;4;5;7}
{-1;1;2;4;5;6}
{-1;1;3;4;5;7}
Hướng dẫn về nhà
Mục 5:
- Học khái niệm phân số - Nắm được cách đọc phân số có tử hoặc mẫu là số nguyên âm - Làm các bài tập : 2;4;5 trang 6 - SGK - Ôn lại tính chất cơ bản của phân số ở Tiểu học .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Duy Hiển
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)