Chương II. §8. Quy tắc dấu ngoặc
Chia sẻ bởi Nguyễn Tùng Giang |
Ngày 25/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §8. Quy tắc dấu ngoặc thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tìm số đối của các số nguyên sau : 2; (-5); 2+(-5) ; -(-7) .
Tính và so sánh kết quả của :
a/ 7 + ( 5 – 13) và 7 + 5 -13.
b/ 12 – ( 4 - 6 ) và 12 - 4 + 6.
KIỂM TRA BÀI CŨ
2 có số đối là -2 .
- 5 có số đối là 5.
2 + ( - 5) = -3 có số đối là 3.
- (-7) có số đối là – 7.
2) a) 7 + ( 5 – 13) =7+(-8) = -1 .
7+ 5 – 13 = 12 -13 = -1 .
Vậy: 7 + ( 5 – 13) = 7+ 5 – 13 = -1.
b) 12 – ( 4 - 6 ) = 12 – (-2)
= 12 + 2 =14.
12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14.
Vậy: 12 – ( 4 - 6 ) = 12 - 4 + 6 =14.
7 + (+ 5 – 13) = 7 5 13
12 – ( +4 - 6 ) = 12 4 6
+
_
-
+
BÀI 8: QUY TẮC DẤU NGOẶC
1/ Qui tắc dấu ngoặc.
2/ Tổng đại số.
3/ Luyện tập củng cố.
4/ Hướng dẫn học ở nhà.
1/ Quy tắc dấu ngoặc.
7 + ( 5 – 13) = 7+ 5 – 13 =
12 – ( 4 - 6 ) = 12 - 4 + 6 =
Ví dụ :
- 1
14
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phair đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Ví dụ : Tính nhanh :
a) 324 +112 – 112 + 324 b) (-257 ) – ( -257+156) - 56
Giải :
a) 324 +[112 – (112 + 324)] b) (-257 ) – ( -257+156) + 56
= 324 + 112 – 112 – 324 = (- 257 ) + 257 -156 + 56
= 0 = - 156 + 56
= - 100 .
Ví dụ : Tính nhanh :
c) (768 – 39) – 768 d) (-1579) – (12 – 1579)
Giải :
c) (768 – 39) – 768 d) (-1579) – (12 – 1579)
= 768 – 39 – 768 = - 1579 – 12 + 1579 = -39 = - 12 .
2. Tổng đại số:
Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số.
Chẳng hạn :
5 + (-3) – (-6) –(+7) = 5 + (-3) + (+6) +(-7) = 5 – 3 + 6 – 7 .
là một tổng đại số
Trong một tổng đại số :
+ Thay đổi tùy ý các vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng .
Chẳng hạn:
a – b – c = - b + a – c = - b – c + a
97 – 150 – 47 = 97 – 47 – 150 = 50 – 150 = - 100 .
Chú ý :
Nếu không sợ nhằm lẫn, ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng.
+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “ – “ thì phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
Chẳng hạn:
a – b – c = (a – b) – c = a – (b + c)
284 – 75 – 25 = 284 – (75 + 25) = 284 – 100 = 184.
Bài tập 57: Tính tổng :
a) (- 17) + 5 + 8 +17 b) (-4) + (- 440) + (- 6) + 440
Giải : a) (- 17) + 5 + 8 +17 b) (-4) + (- 440) + (- 6) + 440
= 5 + 8 = (-4) + (-6)
= 13. = - 11.
Bài tập: Bỏ ngoặc rồi tính :
a) (- 3578) + ( 245 – 45 + 3578 ) b) 234 – ( - 56 – 37 + 44 + 243)
(- 3578) + ( 245 – 45 + 3578 ) b) 234 – (- 56 – 37 + 44 + 243)
= (- 3578) + 245 – 45 + 3578 = 234 + 56 + 37 – 44 – 243
= 245 – 45 = 56 + 37 – 44
= 200. = 93 – 44
= 49.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
+ Học thuộc qui tắc dấu ngoặc.
+ Đọc thật kỉ tổng đại số.
+ Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm bài tập 57 b,d ; 58; 59; 60/ 58(SGK),
Tính và so sánh kết quả của :
a/ 7 + ( 5 – 13) và 7 + 5 -13.
b/ 12 – ( 4 - 6 ) và 12 - 4 + 6.
KIỂM TRA BÀI CŨ
2 có số đối là -2 .
- 5 có số đối là 5.
2 + ( - 5) = -3 có số đối là 3.
- (-7) có số đối là – 7.
2) a) 7 + ( 5 – 13) =7+(-8) = -1 .
7+ 5 – 13 = 12 -13 = -1 .
Vậy: 7 + ( 5 – 13) = 7+ 5 – 13 = -1.
b) 12 – ( 4 - 6 ) = 12 – (-2)
= 12 + 2 =14.
12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14.
Vậy: 12 – ( 4 - 6 ) = 12 - 4 + 6 =14.
7 + (+ 5 – 13) = 7 5 13
12 – ( +4 - 6 ) = 12 4 6
+
_
-
+
BÀI 8: QUY TẮC DẤU NGOẶC
1/ Qui tắc dấu ngoặc.
2/ Tổng đại số.
3/ Luyện tập củng cố.
4/ Hướng dẫn học ở nhà.
1/ Quy tắc dấu ngoặc.
7 + ( 5 – 13) = 7+ 5 – 13 =
12 – ( 4 - 6 ) = 12 - 4 + 6 =
Ví dụ :
- 1
14
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phair đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Ví dụ : Tính nhanh :
a) 324 +112 – 112 + 324 b) (-257 ) – ( -257+156) - 56
Giải :
a) 324 +[112 – (112 + 324)] b) (-257 ) – ( -257+156) + 56
= 324 + 112 – 112 – 324 = (- 257 ) + 257 -156 + 56
= 0 = - 156 + 56
= - 100 .
Ví dụ : Tính nhanh :
c) (768 – 39) – 768 d) (-1579) – (12 – 1579)
Giải :
c) (768 – 39) – 768 d) (-1579) – (12 – 1579)
= 768 – 39 – 768 = - 1579 – 12 + 1579 = -39 = - 12 .
2. Tổng đại số:
Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số.
Chẳng hạn :
5 + (-3) – (-6) –(+7) = 5 + (-3) + (+6) +(-7) = 5 – 3 + 6 – 7 .
là một tổng đại số
Trong một tổng đại số :
+ Thay đổi tùy ý các vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng .
Chẳng hạn:
a – b – c = - b + a – c = - b – c + a
97 – 150 – 47 = 97 – 47 – 150 = 50 – 150 = - 100 .
Chú ý :
Nếu không sợ nhằm lẫn, ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng.
+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “ – “ thì phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
Chẳng hạn:
a – b – c = (a – b) – c = a – (b + c)
284 – 75 – 25 = 284 – (75 + 25) = 284 – 100 = 184.
Bài tập 57: Tính tổng :
a) (- 17) + 5 + 8 +17 b) (-4) + (- 440) + (- 6) + 440
Giải : a) (- 17) + 5 + 8 +17 b) (-4) + (- 440) + (- 6) + 440
= 5 + 8 = (-4) + (-6)
= 13. = - 11.
Bài tập: Bỏ ngoặc rồi tính :
a) (- 3578) + ( 245 – 45 + 3578 ) b) 234 – ( - 56 – 37 + 44 + 243)
(- 3578) + ( 245 – 45 + 3578 ) b) 234 – (- 56 – 37 + 44 + 243)
= (- 3578) + 245 – 45 + 3578 = 234 + 56 + 37 – 44 – 243
= 245 – 45 = 56 + 37 – 44
= 200. = 93 – 44
= 49.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
+ Học thuộc qui tắc dấu ngoặc.
+ Đọc thật kỉ tổng đại số.
+ Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm bài tập 57 b,d ; 58; 59; 60/ 58(SGK),
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tùng Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)