Chương II. §7. Phép trừ hai số nguyên

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Việt Hà | Ngày 09/05/2019 | 154

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §7. Phép trừ hai số nguyên thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
VỀ THĂM LỚP DỰ GIỜ
*****
MÔN TOÁN - LỚP 6A
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi:
Nhanh như chớp
Câu 1: Kiến nào không bao giờ ngủ?
Đáp án: Kiến thức.
KHỞI ĐỘNG
0
1
2
3
4
5
Câu 2: Môn thể thao nào được coi là môn thể thao vua?
Đáp án: Bóng đá.
KHỞI ĐỘNG
0
1
2
3
4
5
Câu 3: Môn thể thao nào được gọi là môn thể thao nữ hoàng?
Đáp án: Điền Kinh.
KHỞI ĐỘNG
0
1
2
3
4
5
Câu 4: Môn thể thao nào có cả vua và hoàng hậu?
Đáp án: Cờ vua.
KHỞI ĐỘNG
0
1
2
3
4
5
0
Câu 5: Tìm số nguyên không là số nguyên âm cũng không là số nguyên dương?
Đáp án: Số 0
KHỞI ĐỘNG
0
1
2
3
4
5
Câu 6: Điền vào ô trống trong bảng sau:
-3
5
-7
9
-12
KHỞI ĐỘNG
0
1
2
3
4
5
Câu 7: Tính.
a) 14 + (-6) =
b) 12 + (-16) =
c) (-21)+ 30 + 21
(14 - 6) = 8
-(16 - 12) = - 4
= [(-21) + 21] + 30
= 0 + 30
= 30
KHỞI ĐỘNG
14 - 6 = 8
- Biết quy tắc phép trừ trong Z. Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
- Vận dụng được quy tắc trừ hai số nguyên để giải bài tập.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
3
2
1
0
0
1
2
3

1. Tính rồi so sánh kết quả của phép tính theo hàng ngang.
Ở các đẳng thức trên, từ vế trái sang vế phải đã có sự thay đổi gì?
1. Tính rồi so sánh kết quả của phép tính theo hàng ngang:
Ta nhận thấy:
chuyển thành
chuyển thành
Phép cộng
số đối của nó
1. Tính rồi so sánh kết quả của phép tính theo hàng ngang:
Chuyển
Số đối
Phép trừ
Số trừ
Vậy: a – b = a + ....
a - b =
- Chuyển thành +
Số đối
Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b
2. Hiệu của hai số nguyên:
Cho ta nói: Hiệu của a và b ký hiệu a - b
a + (-b)
4 – 5 = 4 + (-5)= -1 được viết là 4 – 5 = -1
4 – 6 = 4 + (-6)= -2 được viết là 4 – 6 = -2
3. Ví dụ:
14 – 26 = …
4 – (-1)=…
(-4) – (-25)=…
- Điền số thích hợp vào ô trống:
-12
5
21
a) 12-6; b) 23 –(-35); c) (-145)-(254)
Bài 1. Tính:
Bài 2. Thực hiện phép tính:
a) [(-3)-4]+8; b)(-2)-(-4)-5; c) 0-(-2)+6
4. Bài tập áp dụng:
Nhận xét: Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được.
Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào các ô vuông trong các phép tính dưới đây. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài, em sẽ biết được tên nhà bác học.
S. -2 - 7 =
E. -9 - (-1) =
T. -3 - (-11) =
M. 0 -15 =
I. -1 - 9 =
A. 5 - 7 =
C. -7 - (-2) =
-2
-5
-9
-10
-15
-8
8
4. Bài tập áp dụng:
S. -2 - 7 =
E. -9 – (-1) =
T. -3 - (-11) =
M. 0 -15 =
I. -1 - 9 =
A. 5 – 7 =
C. -7 – (-2) =
-2
-5
-9
-10
-15
-8
8
-5
-8
-15
-10
-2
8
-9
C
A
S
I
M
E
T
Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào các ô vuông trong các phép tính dưới đây. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài, em sẽ biết được tên nhà bác học.
4. Bài tập áp dụng:
Acsimet sinh năm 287 và mất năm 212 trước Công nguyên.
Ông sống ở thành phố Syracuse, trên đảo Sicile, con một
nhà thiên văn và toán học nổi tiếng Phidias. Người cha đã đích
thân dạy dỗ và hướng ông đi vào con đường khoa học tự nhiên.
Acsimet có nhiều đóng góp to lớn trong lĩnh vực Vật lý,
Toán học và Thiên văn học. Tương truyền rằng ông đã tìm ra
định luật về sức đẩy của nước khi đang tắm.
Acsimet – nhà bác học vĩ đại của Hy Lạp
CÔNG NGUYÊN
TRƯỚC CÔNG NGUYÊN
SAU CÔNG NGUYÊN
0
- 287
- 212
Bài 52(sgk): Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212.
Bài giải:
Tuổi thọ của bác học Ác-si-mét là:
(-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi)
4. Bài tập áp dụng:
Nắm vững các quy tắc trừ hai số nguyên.
Về nhà xem lại bài học theo SGK và vở ghi.
Làm các bài tập 47,48,49,51,52,53,54 trong SGK.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Việt Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)