Chương II. §7. Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thủy | Ngày 01/05/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §7. Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP !
LỚP 7
Môn: ĐạI Số
Giáo viên: Phạm Thị Thuỷ
Trường THCS Thạch Khôi
Nêu tính chất của đồ thị hàm số y = ax (a  0)?
Kiểm tra bài cũ
Đáp án
Đồ thị của hàm số y = ax (a  0) là một đường thẳng
đi qua gốc tọa độ.
?
LUYỆN TẬP
Đồ thị hàm số y = ax (a  0)
Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2011
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ? 0).
Cách vẽ:
ĐÓ vÏ ®å thÞ hµm sè y = ax (a  0) ta lµm nh­ sau:
+B­íc 1: Cho x = x1 ta tÝnh ®­îc y = y1 => B(x1; y1).
+B­íc 2:VÏ ®­êng th¼ng ®i qua hai ®iÓm O vµ B. VËy ®­êng th¼ng OB lµ ®å thÞ cña hµm sè
y = ax (a 0)
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
*Bài tập: (Hoạt động nhóm).
a) Vẽ đồ thị của hàm số: y = - 0,5x
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
a)Cho x = 2 => y = (-0,5).2 = -1
=> Điểm A(2; -1).
Vẽ đường thẳng OA
=> OA là đồ thị hàm số y = -0,5x
-1
-2
-3
-1
-2
-3
1
2
3
1
2
3
x
y
-4
4
A
y = -0,5x
4
-4
5
-4
-5
.
o
đáp án:
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
a)
b)
-1
-2
-3
-1
-2
-3
1
2
3
1
2
3
O
y
-4
4
y = ax
4
-4
x
II
I
III
IV
-1
-2
-1
-2
1
2
1
2
3
O
x
y
y = ax
- 3
II
I
III
IV
*Bài 40: (SGK/71)
a) a > 0: thì đồ thị của hàm số y = ax nằm ở góc phần tư thứ I và thứ III.
b) a < 0: thì đồ thị của hàm số y = ax nằm ở góc phần tư thứ II và thứ IV.
a > 0
a < 0
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
II.Dạng 2: Cách xác định một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax (a  0).
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
*Bài 40: (SGK/71)
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
*Bài tập: Những điểm sau đây có thuộc đồ thị hàm số
y = f(x) = -0,5x hay không?
a) A(2; -1); b) B(3; 1,5); c) C(0; 0)
a) Xét điểm A(2; -1).
=> Điểm A(2; -1) thuộc đồ thị hàm số y = -0,5x.
=> xA = 2; yA = -1
thay x = xA = 2 vào hàm số
y = -0,5x = (-0,5).2 = -1
= yA
Giải
II. Dạng 2: Cách xác định một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax (a  0).
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
*Bài 40: (SGK/71)
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
*Bài tập: Những điểm sau đây có thuộc đồ thị hàm số
y = f(x) = -0,5x hay không?
a) A(2; -1); b) B(3; 1,5); c) C(0; 0)
Giải
a) Xét điểm A(2; -1) => xA = 2; yA = -1; thay x = xA= 2 vào hàm số y = f(x) = -0,5x = (-0,5).2 = -1 = yA
=> Điểm A(2; -1) thuộc đồ thị hàm số y = -0,5x.
II. Dạng 2: Cách xác định một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax (a  0).
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
*Bài 40: (SGK/71)
*Bài tập:
b) Xét điểm B(3; 1,5)
c) Điểm C(0; 0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) = -0,5x vì
=> xB = 3; yB = 1,5
y = (-0,5).3 = -1,5  yB
Thay x = xB = 3 vào hàm số y = f(x) = -0,5x
=> B(3;1,5) không thuộc đồ thị hàm số y = f(x) = -0,5x
đồ thị của hàm số y = f(x) = -0,5x là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
*Cách làm:
Muốn kiểm tra xem điểm M(x0; y0) có thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) = ax hay không ta làm như sau:
- Tính f(x0).
- So sánh f(x0) với y0.
+ Nếu f(x0) = y0 thì M(x0; y0) thuộc đồ thị của hàm số y = f(x).
+ Nếu f(x0)  y0 thì M(x0; y0) không thuộc đồ thị của hàm số y = f(x).
II. Dạng 2: Cách xác định một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax (a  0).
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
*Bài 40: (SGK/71)
*Bài tập:
III. Dạng 3: Tìm hệ số a của hàm số y = ax (a  0).
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
*Cách làm:
+ Tìm x, y.
+ Thay giá trị của x, y vào hàm số y = ax (a  0).
=> Tìm được a.
II. Dạng 2: Cách xác định một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax (a  0).
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
*Bài 40: (SGK/71)
*Bài tập:
Tiết 35
Bài tập :
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
III. Dạng 3: Tìm hệ số a
của hàm số y = ax (a  0)
Đồ thị của hàm số y = ax đi qua điểm A(2; 1). Hãy xác định hệ số a?
Giải
II. Dạng 2: Cách xác định một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax (a  0).
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
*Bài 40: (SGK/71)
*Bài tập:
Vì đồ thị của hàm số y = ax đi qua điểm A(2; 1)
=> x = 2; y = 1.
Thay x = 2, y = 1 vào hàm số y = ax ta có:
Tiết 35
Bài tập tương tự :
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
III. Dạng 3: Tìm hệ số a
của hàm số y = ax (a  0)
Đường thẳng OA (hình 26)
là đồ thị hàm số y = ax
Hãy xác định hệ số a.
Giải
II. Dạng 2: Cách xác định một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax (a  0).
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
*Bài 40: (SGK/71)
*Bài tập:
IV. Dạng 4: Xác định giá trị hàm số, biến số của hàm số y = ax (a  0).
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
III. Dạng 3: Tìm hệ số a
của hàm số y = ax (a  0)
II. Dạng 2: Cách xác định một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax (a  0).
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
*Bài 40: (SGK/71)
*Bài tập:
*Bài tập:
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = -0,5x. Bằng đồ thị hãy tìm.
a) f(2); f(-2); f(4); f(0).
b) Giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 2,5.
c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm.
Giải
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = -0,5x.
a) f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = -2; f(0) = 0.
b) Khi y = -1 => x =
Khi y = 0 => x = 0;
Khi y = 2,5 => x = -5
c) Khi y > 0 thì x < 0
Khi y < 0 thì x > 0.
IV.Dạng 4: Xác định giá trị của hàm số của biến số y = ax (a  0).
2
III. Dạng 3: Tìm hệ số a
của hàm số y = ax (a  0)
II. Dạng 2: Cách xác định một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax (a  0).
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
*Bài 40: (SGK/71)
*Bài tập:
*Bài tập:
*Bài 44: (SGK/73)
V. Dạng 5: Bài toán thực tế.
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
*Bài 44: SGK/73.
IV. Dạng 4: Xác định giá trị của hàm số của biến số y = ax (a  0).
II. Dạng 2: Cách xác định một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax (a  0).
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
*Bài 40: (SGK/71)
*Bài tập:
*Bài tập:
III. Dạng 3: Tìm hệ số a
của hàm số y = ax (a  0)
O
4
5
S (10km)
1
1
2
3
4
5
6
3
2
7
t(h)
B
A
4 giờ
2 giờ
15km/h
20km
30km
5km/h
*Bµi 43: (SGK/72)
Trong hình 27: Đoạn thẳng OA là đồ thị biểu diễn chuyển động của người đi bộ và đoạn thẳng OB là đồ thị biểu diễn chuyển động của người đi xe đạp. Mỗi đơn vị trên trục Ot biểu thị một giờ, mỗi đơn vị trên trục Os biểu thị 10km. Qua đồ thị em hãy cho biết:
a, Thời gian chuyển động của người đi bộ, của người đi xe đạp.
b, Quãng đường đi được của người đi bộ, của người đi xe đạp.
c, Vận tốc (km/h) của người đi bộ, của người đi xe đạp.
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
đi bộ
đi xe đạp




HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a0)
- Xem lại cách làm 5 dạng toán đã chữa.
- Làm bài 45, 46, 47 – SGK/73
- Xem bài đọc thêm SGK/74,75,76
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương II
- Làm 4 câu hỏi ôn tập chương vào vở
Luyện tập đồ thị hàm số y = ax
Tiết 35
*Bài 44: SGK/73.
IV. Dạng 4: Xác định giá trị của hàm số của biến số y = ax (a  0).
II. Dạng 2: Cách xác định một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax (a  0).
I. Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0).
*Bài tập:
*Bài 40: (SGK/71)
*Bài tập:
*Bài tập:
III. Dạng 3: Tìm hệ số a
của hàm số y = ax (a  0)
V. Dạng 5: Bài toán thực tế.
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học tốt
10
9
O
4
5
S (10km)
1
1
2
3
4
5
6
3
2
7
t(h)
B
A
4 giờ
2 giờ
15km/h
20km
30km
5km/h
-1
-2
-3
-1
-2
-3
1
2
3
1
2
3
x
y
-4
4
A
y = -0,5x
4
-4
5
-4
-5
2,5
f(2) = -1
f(4) = -2
f(-2) = 1
f(0) = 0
y = -1 => x = 2
y = 0 => x = 0
.
y = 2,5 => x = -5
o
y
x
-2
-3
-1
1
1
2
3
-1
-2
-3
A
Hình 26
B
C
3
2
O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)