Chương II. §6. Tính chất của phép cộng các số nguyên
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thanh |
Ngày 24/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Tính chất của phép cộng các số nguyên thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ
TIẾT HỌC CỦA LỚP 6A
GV: Lưu Thị Thu Sang
Kiểm tra bài cũ
Câu 4
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Bạn chọn số nào?
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
a. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau?
b. Tính:
(-15) + (+5)
(+6) + (-7)
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
a. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau?
b. Tính:
(-15) + (+5)
(+6) + (-7)
Đáp án
a. Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu 2 giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ), rồi đặt trước kết quả tìm được dấu có số giá trị tuyệt đối lớn hơn
b. (-15) + (+5) = - (15 - 5)
= -10
(+6) + (-7) = - (7 - 6)
= -1
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Phát biểu tính chất của phép cộng số tự nhiên và viết công thức tổng quát?
Đáp án
Tính chất:
1. Tính chất giao hoán: a + b = b+ a
2. Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
3. Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a
Với a, b, c là các số tự nhiên.
Kiểm tra bài cũ
Câu 3:
Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu
- Làm bài tập 31/ sgk tr77
Kiểm tra bài cũ
- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hệu 2 giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số giá trị tuyệt đối lớn hơn
Câu 3:
a. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ?
b. Bài 34
(-30) + (-5)= - (30+5)= -35
b. (-7) + (-13)= -(7+13)= - 20
c. (-15)+ (-235) = -(15+ 235)
= - 250
Kiểm tra bài cũ
Câu 4: Phát biểu tính chất của phép cộng số tự nhiên và viết công thức tổng quát?
Đáp án
Tính chất:
1. Tính chất giao hoán: a + b = b+ a
2. Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
3. Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a
Với a, b, c là các số tự nhiên.
Tính chất:
1. Tính chất giao hoán: a + b = b+ a
2. Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
3. Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a
Với a, b, c là các số tự nhiên.
Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên
Công thức tổng quát:
a + b = b + a
1. Tính chất giao hoán
Với mọi a, b Z
Tính và so sánh kết quả:
a) (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
b) (-5) + (+7) và (+7) + (-5)
c) (-8) + (+4) và (+4) + (-8)
?1
= -5
=
Vị trí các số hạng trong mỗi câu thay đổi như thế nào?
= +2
= -4
=
=
2. Tính chất kết hợp
(a + b) + c = a + (b + c)
Chú ý:
(a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c
Là tổng của 3 số nguyên a, b và c.
Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng một cách tùy ý bằng các dấu ( ), [ ], { }…để thực hiện tính nhanh, tính hợp lí.
Công thức tổng quát:
với a, b, c Z
Tính và so sánh kết quả:
a) [(-3) + 4] + 2
b) (-3) +(4 + 2)
c) [(-3) +2] + 4
?2
= 3
Vậy [(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2) = [(-3) +2] + 4
= 3
= 3
Áp dụng
Bài 36 (SGK trang 78) Tính:
b) (-199) + (-200) + (-201)
Đáp số
b) (-199) + (-200) + (-201)
=[(-199) + (-201)] + (-200)
= (-400) + (-200)
= -600
3. Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a
Tính: (-15) + 0
0 + (+23)
Ví dụ
= -15
= +23
Công thức tổng quát:
với a Z
+ Số đối của a là –a
+ Số đối của –a là a
-a có phải luôn là số nguyên âm không?
Ví dụ 1:
Nếu a = 3 thì -a = - 3
Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a là số gì? Cho ví dụ.
Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a là số nguyên âm.
- ( - a ) = a
Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a là số gì? Cho ví dụ.
Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a là số nguyên dương.
Ví dụ 2:
Nếu a=-3 thì -a=-(-3)=3
Số đối của số 0 là số 0 nên -0 = 0
* Lưu ý: -a là số đối của a và nó không nhất thiết là số âm.
4. Cộng với số đối
4. Cộng với số đối
Tính và nhận xét:
9 + (-9)
(-13) + 13
Ví dụ
= 0
= 0
Nhận xét: Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0.
a + (-a) = 0
Ngược lại, nếu a + b =0
Thì a và b là thế nào của nhau?
Nếu a + b = 0, thì b = -a và a = -b
Ví dụ:
Tìm x Z, biết: x + 5 = 0
Vậy x = -5
Bài tập
(SGK trang 78)
Tìm tổng tất cả các số nguyên a, biết -3 < a < 3
Giải: Các số nguyên a thỏa mãn là: -2; -1; 0; 1; 2
S = (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= 0 + 0 + 0
= 0
?3
Bản đồ tư duy
Tính tổng:
S = 1 + (-2) + (-3) + 4 + 5 + (-6) + (-7) + 8 +…
+ 1997 + (-1998) + (-1999) + 2000
Hướng dẫn:
S = 1 + (-2) + (-3) + 4
+ 5 + (-6) + (-7) + 8 +…
0
[
]
+ 1997 + (-1998) + (-1999) + 2000
0
0
[
[
]
]
Bài tập về nhà
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và nắm vững các tính chất của phép cộng số nguyên
- Làm các bài tập 37; 38; 39 trong SGK trang 78 và 79.
- Làm các bài tập 57; 58; 60 trong SBT trang 60 và 61.
Cảm ơn thầy cô giáo và các em!!!
VỀ DỰ
TIẾT HỌC CỦA LỚP 6A
GV: Lưu Thị Thu Sang
Kiểm tra bài cũ
Câu 4
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Bạn chọn số nào?
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
a. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau?
b. Tính:
(-15) + (+5)
(+6) + (-7)
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
a. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau?
b. Tính:
(-15) + (+5)
(+6) + (-7)
Đáp án
a. Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu 2 giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ), rồi đặt trước kết quả tìm được dấu có số giá trị tuyệt đối lớn hơn
b. (-15) + (+5) = - (15 - 5)
= -10
(+6) + (-7) = - (7 - 6)
= -1
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Phát biểu tính chất của phép cộng số tự nhiên và viết công thức tổng quát?
Đáp án
Tính chất:
1. Tính chất giao hoán: a + b = b+ a
2. Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
3. Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a
Với a, b, c là các số tự nhiên.
Kiểm tra bài cũ
Câu 3:
Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu
- Làm bài tập 31/ sgk tr77
Kiểm tra bài cũ
- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hệu 2 giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số giá trị tuyệt đối lớn hơn
Câu 3:
a. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ?
b. Bài 34
(-30) + (-5)= - (30+5)= -35
b. (-7) + (-13)= -(7+13)= - 20
c. (-15)+ (-235) = -(15+ 235)
= - 250
Kiểm tra bài cũ
Câu 4: Phát biểu tính chất của phép cộng số tự nhiên và viết công thức tổng quát?
Đáp án
Tính chất:
1. Tính chất giao hoán: a + b = b+ a
2. Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
3. Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a
Với a, b, c là các số tự nhiên.
Tính chất:
1. Tính chất giao hoán: a + b = b+ a
2. Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
3. Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a
Với a, b, c là các số tự nhiên.
Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên
Công thức tổng quát:
a + b = b + a
1. Tính chất giao hoán
Với mọi a, b Z
Tính và so sánh kết quả:
a) (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
b) (-5) + (+7) và (+7) + (-5)
c) (-8) + (+4) và (+4) + (-8)
?1
= -5
=
Vị trí các số hạng trong mỗi câu thay đổi như thế nào?
= +2
= -4
=
=
2. Tính chất kết hợp
(a + b) + c = a + (b + c)
Chú ý:
(a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c
Là tổng của 3 số nguyên a, b và c.
Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng một cách tùy ý bằng các dấu ( ), [ ], { }…để thực hiện tính nhanh, tính hợp lí.
Công thức tổng quát:
với a, b, c Z
Tính và so sánh kết quả:
a) [(-3) + 4] + 2
b) (-3) +(4 + 2)
c) [(-3) +2] + 4
?2
= 3
Vậy [(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2) = [(-3) +2] + 4
= 3
= 3
Áp dụng
Bài 36 (SGK trang 78) Tính:
b) (-199) + (-200) + (-201)
Đáp số
b) (-199) + (-200) + (-201)
=[(-199) + (-201)] + (-200)
= (-400) + (-200)
= -600
3. Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a
Tính: (-15) + 0
0 + (+23)
Ví dụ
= -15
= +23
Công thức tổng quát:
với a Z
+ Số đối của a là –a
+ Số đối của –a là a
-a có phải luôn là số nguyên âm không?
Ví dụ 1:
Nếu a = 3 thì -a = - 3
Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a là số gì? Cho ví dụ.
Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a là số nguyên âm.
- ( - a ) = a
Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a là số gì? Cho ví dụ.
Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a là số nguyên dương.
Ví dụ 2:
Nếu a=-3 thì -a=-(-3)=3
Số đối của số 0 là số 0 nên -0 = 0
* Lưu ý: -a là số đối của a và nó không nhất thiết là số âm.
4. Cộng với số đối
4. Cộng với số đối
Tính và nhận xét:
9 + (-9)
(-13) + 13
Ví dụ
= 0
= 0
Nhận xét: Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0.
a + (-a) = 0
Ngược lại, nếu a + b =0
Thì a và b là thế nào của nhau?
Nếu a + b = 0, thì b = -a và a = -b
Ví dụ:
Tìm x Z, biết: x + 5 = 0
Vậy x = -5
Bài tập
(SGK trang 78)
Tìm tổng tất cả các số nguyên a, biết -3 < a < 3
Giải: Các số nguyên a thỏa mãn là: -2; -1; 0; 1; 2
S = (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= 0 + 0 + 0
= 0
?3
Bản đồ tư duy
Tính tổng:
S = 1 + (-2) + (-3) + 4 + 5 + (-6) + (-7) + 8 +…
+ 1997 + (-1998) + (-1999) + 2000
Hướng dẫn:
S = 1 + (-2) + (-3) + 4
+ 5 + (-6) + (-7) + 8 +…
0
[
]
+ 1997 + (-1998) + (-1999) + 2000
0
0
[
[
]
]
Bài tập về nhà
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và nắm vững các tính chất của phép cộng số nguyên
- Làm các bài tập 37; 38; 39 trong SGK trang 78 và 79.
- Làm các bài tập 57; 58; 60 trong SBT trang 60 và 61.
Cảm ơn thầy cô giáo và các em!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)