Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thúy Hằng | Ngày 01/05/2019 | 64

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Tiết31 - Mặt phẳng tọa độ
1. Đặt vấn đề:
Kinh độ 104040`Đ
Vĩ độ 8030`B
Công ty điện ảnh băng hình hà nội
Trung tâm chiếu phim Quốc Gia
Vé xem chiếu phim

Phim: Tuổi học trò Giá: 20.000đ
Ngày: 17/12/2006 Số ghế:g7
Giờ: 16h
N0:0234012
Mình sẽ ngồi ở vị trí nào đây nhỉ?
Công ty điện ảnh băng hình hà nội
Trung tâm chiếu phim Quốc Gia
Vé xem chiếu phim

Phim: Tuổi học trò Giá: 20.000đ
Ngày: 17/12/2006 Số ghế:g7
Giờ: 16h
N0:0234012
Thì ra vé xem phim của mình có vị trí ở dãy ghế G số thứ tự 7 trong dãy.
2. Mặt phẳng tọa độ:
Ox, Oy có vai trò gì?
2. Mặt phẳng tọa độ:
Ox, Oy là các trục tọa độ
2. Mặt phẳng tọa độ:
Trục hoành Ox
2. Mặt phẳng tọa độ:
Trục tung Oy
2. Mặt phẳng tọa độ:
O là gốc tọa độ biểu diễn số 0 của cả hai trục
Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy- Mặt phẳng tọa độ Oxy
Nhận xét mặt phẳng khi có hai trục tọa độ?
I
II
III
IV
I
II
III
IV
3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ:
1,5
P
Điểm P(3; 1,5)
Hoành độ
Tung độ
?1 ?1Vẽ một hệ trục tọa độ (trên giấy kẻ ô vuông) và đánh dấu vị trí các điểm P, Q lần lượt có tọa độ là (2; 3) ; (3;2).
P(2; 3)
Q(3; 2)
O
? Biểu diễn điểm A(-1; -3); B(-3; 0); C (0; -1)
A
B
C
O
O
O(0; 0)
Tọa độ điểm gốc tọa độ?
x0
y0
M
(x0; y0)
O
x0
y0
M
(x0; y0)
O
x0
y0
M(x0; y0)
Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0; y0). Mỗi cặp số (x0; y0) xác định một điểm M.
Cặp số (x0; y0) là tọa độ của M, x0 là hoành độ, y0 là tung độ của M.
Kí hiệu M (x0; y0)
O
4. Luyện tập:
Điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bao nhiêu?
Điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0
Điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bao nhiêu?
Điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0
0,5
D
C
A
B
R
Q
P
Bài 35 (Tr 68 - SGK)
(?) Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và tam giác PQR?
0,5
D (0,5; 0)
C (2; 0)
A (0,5; 2)
B (2; 2)
R (-3; 1)
Q (-1; 1)
P (-3; 3)
Bài 35 (Tr 68 - SGK)
a b c d e f g h
87654321
a b c d e f g h
87654321
Ông là ai?
Ông sống ở hai thế kỉ
Nhà toán học người Pháp
Rơ - nê Đề - các
Người phát minh ra phương pháp tọa độ
Trước thế kỉ thứ XVII người ta thường sử dụng những phương pháp khác nhau về đại số và hình học như là hai nhánh của toán học.
Vào năm 1619, nhà toán học Pháp R. Đề - các (31/5/1596 - 11/2/1650) đã tìm ra một phương pháp có thể chuyển ngôn ngữ của Hình học sang ngôn ngữ của Đại số. Đó chính là phương pháp tọa độ - cơ sở của môn Hình học giải tích. Một cống hiến to lớn khác là ông đã đưa vào toán học các đại lượng biến thiên, sáng tạo ra một hệ thống kí hiệu thuận tiện, thiết lập được sự liên hệ chặt chẽ giữa không gian và số, giữa Đại số và Hình học.
Người ta kể lại rằng, mặc dù suy nghĩ rất nhiều nhưng chàng trai trẻ không thể giải thích được đường đi của con mã trong cờ vua cũng như đường đi của sao băng. Vào đêm 10 tháng 11 năm 1619, ông trằn trọc không sao ngủ được. Bỗng nhiên có một con nhện rơi qua tầm mắt ong , tạo thành một đường cong. Ông đã liên hệ: con nhện và điểm, hình và số, nhanh và chậm, động và tĩnh,. sau đó vài hôm ông đã phát minh ra phương pháp tọa độ.
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các khái niệm về mặt phẳng tọa độ.
Biểu diễn được các điểm trên mặt phẳng toạ độ.
BTVN: 36, 37, 38 (SGK - Tr68)
50, 51, 52 (SBT - Tr51,52)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thúy Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)