Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ

Chia sẻ bởi Bùi Thị Hồng | Ngày 01/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD – ĐT HUYỆN LỘC NINH TRƯỜNG THCS LỘC TẤN
HỘI GIẢNG
GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
Tập thể lớp 7A1 chào mừng thầy cô đến dự giờ, thăm lớp, kính chúc thầy cô luôn vui khỏe và thành công trong sự nghiệp“trồng người”.
Ki?m tra bài cũ
Vẽ trục số và biểu diễn điểm 1,5 trên trục số.
Thứ 7, ngày 28 tháng 11 năm 2009
Ti?t 31
1. Đặt vấn đề
2. Mặt phẳng tọa độ
3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
4.Luyện tập
Bài 6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
Tọa độ địa lí:
Kinh độ:107028’ Đông
Vĩ độ: 9016’ Bắc
1. Đặt vấn đề
À, mình ngồi ở dãy ghế H và số ghế 1 của dãy
Mình ngồi ở đâu đây???
O
x
y
trục hoành
trục tung
Gốc tọa độ
0
Hệ trục tọa độ Oxy
2. Mặt phẳng tọa độ
Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là Mặt phẳng tọa độ Oxy
I
II
III
IV
O
O
2
1
4
3
5
-1
-2
-3
-4
-5
x
O
O
x
y
A
B
D
C
O
x
y
.
P
.
.
3
1,5
( ; ) là tọa độ của điểm P
Kí hiệu P(1,5;3)
1,5
tung độ
hoành độ
3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
?1. Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy (trên giấy kẻ ô vuông) và đánh dấu vị trí của các điểm P, Q lần lượt có tọa độ là (2;3); (3;2)
.
P(2;3)
.
.
.
.
Q(3;2)
.
O
x
y
.
M
.
.
y0
x0
Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0;y0).
Mỗi cặp số (x0; y0) xác định một điểm M.
Cặp số (x0; y0) là tọa độ của M,
x0 là hoành độ, y0 là tung độ của M.
Kí hiệu M (x0; y0)
M(x0;y0)
O
x
y
M
N
P
Q
4.Luyện tập
Bài 32/sgk
VUI ĐỂ HỌC
Ông là ai?
Ô
N
G
L
À
A
I
RƠ - NÊ
ĐỀ - CÁC
(1596 - 1650)
Em hãy nói chính xác vị trí của quân cờ trên bàn cờ?
LKSlide 16
Em hãy nói chính xác vị trí của mình trong lớp học này?
Lk
Trong mặt phẳng tọa độ, gốc tọa độ có tọa độ như thế nào?
lk
Tại điểm được đánh dấu (x) bé gái được bao nhiêu tháng tuổi và nặng bao nhiêu kg?
x
LK
O
x
y
A
B
Em hãy đọc tọa độ các điểm A, B trên mặt phẳng Oxy?
LKSlide 16
Để vẽ một hệ trục tọa độ ta cần phải chú ý điều gì?
lk
O
x
y
trục hoành
trục tung
Gốc tọa độ
Hệ trục tọa độ Oxy
lk
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và sách giáo khoa
Làm bài tập 33;34/sgk
Tìm hiểu về nhà Toán học R. Đề - các (sbt/53)
Tìm hiểu trò chơi: Bắn tàu (sbt/55)
Rơ - nê Đề - các
Người phát minh ra phương pháp tọa độ
Trước thế kỉ thứ XVII người ta thường sử dụng những phương pháp khác nhau về đại số và hình học như là hai nhánh của toán học.
Vào năm 1619, nhà toán học Pháp R. Đề - các (31/5/1596 - 11/2/1650) đã tìm ra một phương pháp có thể chuyển ngôn ngữ của Hình học sang ngôn ngữ của Đại số. Đó chính là phương pháp tọa độ - cơ sở của môn Hình học giải tích. Một cống hiến to lớn khác là ông đã đưa vào toán học các đại lượng biến thiên, sáng tạo ra một hệ thống kí hiệu thuận tiện, thiết lập được sự liên hệ chặt chẽ giữa không gian và số, giữa Đại số và Hình học.
Người ta kể lại rằng, mặc dù suy nghĩ rất nhiều nhưng chàng trai trẻ không thể giải thích được đường đi của con mã trong cờ vua cũng như đường đi của sao băng. Vào đêm 10 tháng 11 năm 1619, ông trằn trọc không sao ngủ được. Bỗng nhiên có một con nhện rơi qua tầm mắt ong , tạo thành một đường cong. Ông đã liên hệ: con nhện và điểm, hình và số, nhanh và chậm, động và tĩnh,. sau đó vài hôm ông đã phát minh ra phương pháp tọa độ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)