Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ
Chia sẻ bởi Thanh Hiếu |
Ngày 01/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
NGO MON GATE
Hoan Kiem lake
Ha Long bay
The Literature Temple
Hoi An ancient town
Vẽ một trục số ( nằm ngang) và một trục số ( thẳng đứng) biểu diễn các số -2,5 ; 1,5 trên trục số ?
* Kiểm tra :
.
o
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hai trục số thực vuông góc với nhau tại điểm O tạo thành một mặt phẳng và mặt phẳng đó có tên gọi là gì ?
-2
-1
2
1
3
2
1
-1
6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
1. Ñaët vaán ñeà:
Ti?t 31
Ví d? : (SGK/65)
mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí
được xác định bởi hai số (toạ độ địa lí)
là kinh độ và vĩ độ
Mình ngồi ở đâu đây???
Số ghế ?
J3
6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
1. Ñaët vaán ñeà:
Ti?t 31
Ví d? : (SGK/65)
Mỗi ô trên bàn cờ vua ứng với một cặp gồm một chữ và một số.
Để xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, người ta dùng hai số.
ô a1
ô h8
2. Maët phaúng toaï ñoä:
C3
Hệ trục tọa độ Oxy gồm hai
trục số Ox , Oy .....................
Các trục Ox; Oy gọi là...............
Ox gọi là ......... thường vẽ nằm .......
Oy gọi là .......... Thường vẽ ...........
Di?m O bi?u di?n s? 0 c?a hai tr?c gọi là .........
- Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là ....................
-Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành ...................
II
I
III
IV
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
-1
1
2
-1
-2
2
3
-2
3
-3
0
-3
x
y
vuông góc với nhau tại O
trục hoành
ngang
trục tung
thẳng đứng
gốc toạ độ
mặt phẳng toạ độ Oxy
2. Maët phaúng toaï ñoä:
6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
Ti?t 31
Các trục toạ độ
4 góc phần tư: I; II; III; IV
Ox: trục hoành
Oy: trục tung
O: Gốc toạ độ
Mặt phẳng toạ độ Oxy
O
O
2
1
4
3
5
-1
-2
-3
-4
-5
x
O
O
x
y
A
B
D
C
6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
1. Ñaët vaán ñeà:
Ti?t 31
2. Maët phaúng toaï ñoä:
3. Toaï ñoä cuûa moät ñieåm trong maët phaúng toaï ñộâ:
O
x
y
.
P
.
.
3
1,5
( ; ) là tọa độ của điểm P
Kí hiệu P(1,5;3)
1,5
tung độ
hoành độ
3. Toaï ñoä cuûa moät ñieåm trong maët phaúng toaï ñộâ:
O
x
y
M
N
P
Q
Bài 2
M(-3 ; 2)
N(2 ; -3)
P(-2 ; 0)
Q(0 ; -2)
a) Viết tên toạ độ các điểm M,N,P,Q ?
b) Nhận xét gì về toạ độ các cặp điểm M và N,
P và Q?
Mỗi một điểm trên mặt phẳng tọa độ xác định du?c mấy cặp số ?
Mỗi một điểm trên mặt phẳng tọa độ xác định du?c một cặp số .
P(2;3)
.
.
Q(3;2)
.
Mỗi cặp số xác định được mấy điểm ?
Mỗi cặp số xác định được một điểm
N
(0;-3)
O
x
y
.
M
.
.
y0
x0
Cặp số (x0; y0) là tọa độ của M
x0 là hoành độ,
y0 là tung độ của M.
* Kí hiệu: M (x0; y0)
M(x0;y0)
Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0;y0).
Mỗi cặp số (x0; y0) xác định một điểm M.
O
x
y
0
?2 Viết toạ độ gốc O?
O (0;0)
Qua bài học, để xác định
vị trí của một điểm
trên mặt phẳng
ta cần biết gì?
6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
1. Ñaët vaán ñeà:
Ti?t 31
2. Maët phaúng toaï ñoä:
3. Toaï ñoä cuûa moät ñieåm trong maët phaúng toaï ñoâ:
O
x
y
trục hoành
trục tung
Gốc tọa độ
0
Hệ trục tọa độ Oxy
2. Maët phaúng toaï ñoä:
Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là Mặt phẳng tọa độ Oxy
I
II
III
IV
E
.
S
G
A
(-3;2)
(-3;2)
(2;3)
(- 4;0)
(- 4;0)
M
(1;-3)
(3;1)
(2;3)
S
S
E
E
G
A
A
M
* Đọc toạ độ các điểm E,S,G,M,A và tìm ô chữ ?
Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ. Hãy cho biết:
a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu ?
b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn
Rơ - nê Đề - các
Người phát minh ra phương pháp tọa độ
Trước thế kỉ thứ XVII người ta thường sử dụng những phương pháp khác nhau về đại số và hình học như là hai nhánh của toán học.
Vào năm 1619, nhà toán học Pháp R. Đề - các (31/5/1596 - 11/2/1650) đã tìm ra một phương pháp có thể chuyển ngôn ngữ của Hình học sang ngôn ngữ của Đại số. Đó chính là phương pháp tọa độ - cơ sở của môn Hình học giải tích. Một cống hiến to lớn khác là ông đã đưa vào toán học các đại lượng biến thiên, sáng tạo ra một hệ thống kí hiệu thuận tiện, thiết lập được sự liên hệ chặt chẽ giữa không gian và số, giữa Đại số và Hình học.
Người ta kể lại rằng, mặc dù suy nghĩ rất nhiều nhưng chàng trai trẻ không thể giải thích được đường đi của con mã trong cờ vua cũng như đường đi của sao băng. Vào đêm 10 tháng 11 năm 1619, ông trằn trọc không sao ngủ được. Bỗng nhiên có một con nhện rơi qua tầm mắt ong , tạo thành một đường cong. Ông đã liên hệ: con nhện và điểm, hình và số, nhanh và chậm, động và tĩnh,. sau đó vài hôm ông đã phát minh ra phương pháp tọa độ.
a/ Điểm A ( 0 ; 1 ) nằm trên trục hoành . Sai
b/ Điểm B ( -3,5 ; 7 ) nằm trong góc phần tư thứ hai. Đúng
c/ Điểm C ( -2 ; -3 ) nằm trong góc phần tư thứ tư. Sai
d/ Điểm D ( 3 ; 0 ) nằm trên trục hoành. Đúng
e/ Điểm M ( 2 ; 5 ) nằm trên góc phần tư thứ nhất . Đúng
f/ Điểm E ( 2; 3 ) và F( 3 ; 2 ) là hai điểm trùng nhau. Sai
Bài tập : Các câu sau đúng hay sai .
Hoan Kiem lake
Ha Long bay
The Literature Temple
Hoi An ancient town
Vẽ một trục số ( nằm ngang) và một trục số ( thẳng đứng) biểu diễn các số -2,5 ; 1,5 trên trục số ?
* Kiểm tra :
.
o
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hai trục số thực vuông góc với nhau tại điểm O tạo thành một mặt phẳng và mặt phẳng đó có tên gọi là gì ?
-2
-1
2
1
3
2
1
-1
6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
1. Ñaët vaán ñeà:
Ti?t 31
Ví d? : (SGK/65)
mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí
được xác định bởi hai số (toạ độ địa lí)
là kinh độ và vĩ độ
Mình ngồi ở đâu đây???
Số ghế ?
J3
6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
1. Ñaët vaán ñeà:
Ti?t 31
Ví d? : (SGK/65)
Mỗi ô trên bàn cờ vua ứng với một cặp gồm một chữ và một số.
Để xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, người ta dùng hai số.
ô a1
ô h8
2. Maët phaúng toaï ñoä:
C3
Hệ trục tọa độ Oxy gồm hai
trục số Ox , Oy .....................
Các trục Ox; Oy gọi là...............
Ox gọi là ......... thường vẽ nằm .......
Oy gọi là .......... Thường vẽ ...........
Di?m O bi?u di?n s? 0 c?a hai tr?c gọi là .........
- Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là ....................
-Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành ...................
II
I
III
IV
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
-1
1
2
-1
-2
2
3
-2
3
-3
0
-3
x
y
vuông góc với nhau tại O
trục hoành
ngang
trục tung
thẳng đứng
gốc toạ độ
mặt phẳng toạ độ Oxy
2. Maët phaúng toaï ñoä:
6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
Ti?t 31
Các trục toạ độ
4 góc phần tư: I; II; III; IV
Ox: trục hoành
Oy: trục tung
O: Gốc toạ độ
Mặt phẳng toạ độ Oxy
O
O
2
1
4
3
5
-1
-2
-3
-4
-5
x
O
O
x
y
A
B
D
C
6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
1. Ñaët vaán ñeà:
Ti?t 31
2. Maët phaúng toaï ñoä:
3. Toaï ñoä cuûa moät ñieåm trong maët phaúng toaï ñộâ:
O
x
y
.
P
.
.
3
1,5
( ; ) là tọa độ của điểm P
Kí hiệu P(1,5;3)
1,5
tung độ
hoành độ
3. Toaï ñoä cuûa moät ñieåm trong maët phaúng toaï ñộâ:
O
x
y
M
N
P
Q
Bài 2
M(-3 ; 2)
N(2 ; -3)
P(-2 ; 0)
Q(0 ; -2)
a) Viết tên toạ độ các điểm M,N,P,Q ?
b) Nhận xét gì về toạ độ các cặp điểm M và N,
P và Q?
Mỗi một điểm trên mặt phẳng tọa độ xác định du?c mấy cặp số ?
Mỗi một điểm trên mặt phẳng tọa độ xác định du?c một cặp số .
P(2;3)
.
.
Q(3;2)
.
Mỗi cặp số xác định được mấy điểm ?
Mỗi cặp số xác định được một điểm
N
(0;-3)
O
x
y
.
M
.
.
y0
x0
Cặp số (x0; y0) là tọa độ của M
x0 là hoành độ,
y0 là tung độ của M.
* Kí hiệu: M (x0; y0)
M(x0;y0)
Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0;y0).
Mỗi cặp số (x0; y0) xác định một điểm M.
O
x
y
0
?2 Viết toạ độ gốc O?
O (0;0)
Qua bài học, để xác định
vị trí của một điểm
trên mặt phẳng
ta cần biết gì?
6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
1. Ñaët vaán ñeà:
Ti?t 31
2. Maët phaúng toaï ñoä:
3. Toaï ñoä cuûa moät ñieåm trong maët phaúng toaï ñoâ:
O
x
y
trục hoành
trục tung
Gốc tọa độ
0
Hệ trục tọa độ Oxy
2. Maët phaúng toaï ñoä:
Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là Mặt phẳng tọa độ Oxy
I
II
III
IV
E
.
S
G
A
(-3;2)
(-3;2)
(2;3)
(- 4;0)
(- 4;0)
M
(1;-3)
(3;1)
(2;3)
S
S
E
E
G
A
A
M
* Đọc toạ độ các điểm E,S,G,M,A và tìm ô chữ ?
Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ. Hãy cho biết:
a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu ?
b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn
Rơ - nê Đề - các
Người phát minh ra phương pháp tọa độ
Trước thế kỉ thứ XVII người ta thường sử dụng những phương pháp khác nhau về đại số và hình học như là hai nhánh của toán học.
Vào năm 1619, nhà toán học Pháp R. Đề - các (31/5/1596 - 11/2/1650) đã tìm ra một phương pháp có thể chuyển ngôn ngữ của Hình học sang ngôn ngữ của Đại số. Đó chính là phương pháp tọa độ - cơ sở của môn Hình học giải tích. Một cống hiến to lớn khác là ông đã đưa vào toán học các đại lượng biến thiên, sáng tạo ra một hệ thống kí hiệu thuận tiện, thiết lập được sự liên hệ chặt chẽ giữa không gian và số, giữa Đại số và Hình học.
Người ta kể lại rằng, mặc dù suy nghĩ rất nhiều nhưng chàng trai trẻ không thể giải thích được đường đi của con mã trong cờ vua cũng như đường đi của sao băng. Vào đêm 10 tháng 11 năm 1619, ông trằn trọc không sao ngủ được. Bỗng nhiên có một con nhện rơi qua tầm mắt ong , tạo thành một đường cong. Ông đã liên hệ: con nhện và điểm, hình và số, nhanh và chậm, động và tĩnh,. sau đó vài hôm ông đã phát minh ra phương pháp tọa độ.
a/ Điểm A ( 0 ; 1 ) nằm trên trục hoành . Sai
b/ Điểm B ( -3,5 ; 7 ) nằm trong góc phần tư thứ hai. Đúng
c/ Điểm C ( -2 ; -3 ) nằm trong góc phần tư thứ tư. Sai
d/ Điểm D ( 3 ; 0 ) nằm trên trục hoành. Đúng
e/ Điểm M ( 2 ; 5 ) nằm trên góc phần tư thứ nhất . Đúng
f/ Điểm E ( 2; 3 ) và F( 3 ; 2 ) là hai điểm trùng nhau. Sai
Bài tập : Các câu sau đúng hay sai .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thanh Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)