Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Hà |
Ngày 01/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
ĐẾN VỚI TIẾT TOÁN
Tiết 36: Mặt phẳng tọa độ
Toạ độ địa lí điểm A là:
140 ng
980 Bc
*Ví dụ1: (SGK)
1.Đặt vấn đề:
A
À, mình ngồi ở dãy ghế H và số ghế 1 của dãy
Mình ngồi ở đâu đây???
Tiết 36: Mặt phẳng tọa độ
* Ví dụ2:
Tiết 36: Mặt phẳng tọa độ
1.Đặt vấn đề: (sgk)
2.Mặt phẳng toạ độ: (MPTĐ)
*HÖ trôc to¹ ®é Oxy.
*Mặt phẳng toạ độ là mặt phẳng
chứa hệ trục toạ độ.
*Chú ý: Đơn vị độ dài trên hai
trục thường chọn bằng nhau
I
II
III
IV
Trục tung
Gốc tọa độ
Trục honh
y
x
3
2
1
-1
-2
-3
I I I I I I
-3 -2 -1 0 1 2 3
O
O
2
1
4
3
5
-1
-2
-3
-4
-5
x
O
O
x
y
A
B
D
C
1.Đặt vấn đề: (sgk)
2.Mặt phẳng toạ độ: (MPTĐ)
*HÖ trôc to¹ ®é Oxy:
3.Toạ độ của một điểm trong MPTĐ:
y
2
-1
0
1
1
2
3
3
x
-1
-2
-2
-3
-3
P
H
1,5
*Mặt phẳng toạ độ là mặt phẳng
chứa hệ trục toạ độ.
* Chú ý: Đơn vị dài trên hai trục thường chọn bằng nhau .
(1,5; 3)
(1; -2)
*Ví dụ: (SGK)
Tiết 36: Mặt phẳng tọa độ
-Cặp số (1,5;3) là tọa độ của
điểm P.
Kí hiệu: P(1,5;3)
Bài tập 1:
O(0; 0)
Viết toạ độ điểm O:
a, Viết toạ độ các điểm M, N, P, Q trên hình
b, Em có nhận xét gì về toạ độ các điểm M và N, P và Q ?
(-3; 2)
(-2; 0)
(0; -2)
(2; -3)
* Nhận xét 1:
Tiết 36: Mặt phẳng tọa độ
1.Đặt vấn đề: (sgk)
2.Mặt phẳng toạ độ: (MPTĐ)
*HÖ trôc to¹ ®é Oxy:
*Mặt phẳng toạ độ là mặt phẳng
chứa hệ trục toạ độ.
Chú ý: Đơn vị dài trên hai trục thường chọn bằng nhau .
3.Toạ độ của một điểm trong MPTĐ:
*Ví dụ: (SGK)
Điểm M trên MPTĐ xác định một cặp
số (x0; y0) gọi là toạ độ của điểm M.
Kí hiệu : M(x0; y0).
* Nhận xét 1:
Tiết 36: Mặt phẳng tọa độ
1.Đặt vấn đề: (sgk)
2.Mặt phẳng toạ độ: (MPTĐ)
*HÖ trôc to¹ ®é Oxy:
*Mặt phẳng toạ độ là mặt phẳng
chứa hệ trục toạ độ.
Chú ý: Đơn vị dài trên hai trục thường chọn bằng nhau .
3.Toạ độ của một điểm trong MPTĐ:
*Ví dụ: (SGK)
Điểm M trên MPTĐ xác định một cặp
số (x0; y0) gọi là toạ độ của điểm M.
Kí hiệu : M(x0; y0).
* Nhận xét 2:
Cặp số (x0;y0) xác định một điểm M trên MPTĐ
Bài tâp 2: Hãy xác định vÞ trÝ ®iÓm K(3;2) vµ ®iÓm H(2;3) trên mpt® Oxy ?
h (2;3)
K (3;2)
x0
y0
M(x0;y0)
Em hãy nói chính xác vị trí của quân cờ trên bàn cờ?
Tại điểm được đánh dấu (x) bé gái được bao nhiêu tháng tuổi và nặng bao nhiêu kg?
x
LK
Rơ - nê Đề - các
Người phát minh ra phương pháp tọa độ
Trước thế kỉ thứ XVII người ta thường sử dụng những phương pháp khác nhau về đại số và hình học như là hai nhánh của toán học.
Vào năm 1619, nhà toán học Pháp R. Đề - các (31/5/1596 - 11/2/1650) đã tìm ra một phương pháp có thể chuyển ngôn ngữ của Hình học sang ngôn ngữ của Đại số. Đó chính là phương pháp tọa độ - cơ sở của môn Hình học giải tích. Một cống hiến to lớn khác là ông đã đưa vào toán học các đại lượng biến thiên, sáng tạo ra một hệ thống kí hiệu thuận tiện, thiết lập được sự liên hệ chặt chẽ giữa không gian và số, giữa Đại số và Hình học.
Người ta kể lại rằng, mặc dù suy nghĩ rất nhiều nhưng chàng trai trẻ không thể giải thích được đường đi của con mã trong cờ vua cũng như đường đi của sao băng. Vào đêm 10 tháng 11 năm 1619, ông trằn trọc không sao ngủ được. Bỗng nhiên có một con nhện rơi qua tầm mắt ông , tạo thành một đường cong. Ông đã liên hệ: con nhện và điểm, hình và số, nhanh và chậm, động và tĩnh,. sau đó vài hôm ông đã phát minh ra phương pháp tọa độ.
1)-Hiểu được c¸c kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ mặt phẳng tọa độ và biết cách vẽ hệ trục tọa độ .
2)-Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng .
3 )-Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó .
4 )-Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiÔn để ham thích học toán .
Tiết 36: M?T PH?NG T?A D?.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và sách giáo khoa
Làm bài tập 33;34/sgk
Tìm hiểu về nhà Toán học R. Đề - các (sbt/53)
Tìm hiểu trò chơi: Bắn tàu (sbt/55)
Tiết 36: Mặt phẳng tọa độ
Toạ độ địa lí điểm A là:
140 ng
980 Bc
*Ví dụ1: (SGK)
1.Đặt vấn đề:
A
À, mình ngồi ở dãy ghế H và số ghế 1 của dãy
Mình ngồi ở đâu đây???
Tiết 36: Mặt phẳng tọa độ
* Ví dụ2:
Tiết 36: Mặt phẳng tọa độ
1.Đặt vấn đề: (sgk)
2.Mặt phẳng toạ độ: (MPTĐ)
*HÖ trôc to¹ ®é Oxy.
*Mặt phẳng toạ độ là mặt phẳng
chứa hệ trục toạ độ.
*Chú ý: Đơn vị độ dài trên hai
trục thường chọn bằng nhau
I
II
III
IV
Trục tung
Gốc tọa độ
Trục honh
y
x
3
2
1
-1
-2
-3
I I I I I I
-3 -2 -1 0 1 2 3
O
O
2
1
4
3
5
-1
-2
-3
-4
-5
x
O
O
x
y
A
B
D
C
1.Đặt vấn đề: (sgk)
2.Mặt phẳng toạ độ: (MPTĐ)
*HÖ trôc to¹ ®é Oxy:
3.Toạ độ của một điểm trong MPTĐ:
y
2
-1
0
1
1
2
3
3
x
-1
-2
-2
-3
-3
P
H
1,5
*Mặt phẳng toạ độ là mặt phẳng
chứa hệ trục toạ độ.
* Chú ý: Đơn vị dài trên hai trục thường chọn bằng nhau .
(1,5; 3)
(1; -2)
*Ví dụ: (SGK)
Tiết 36: Mặt phẳng tọa độ
-Cặp số (1,5;3) là tọa độ của
điểm P.
Kí hiệu: P(1,5;3)
Bài tập 1:
O(0; 0)
Viết toạ độ điểm O:
a, Viết toạ độ các điểm M, N, P, Q trên hình
b, Em có nhận xét gì về toạ độ các điểm M và N, P và Q ?
(-3; 2)
(-2; 0)
(0; -2)
(2; -3)
* Nhận xét 1:
Tiết 36: Mặt phẳng tọa độ
1.Đặt vấn đề: (sgk)
2.Mặt phẳng toạ độ: (MPTĐ)
*HÖ trôc to¹ ®é Oxy:
*Mặt phẳng toạ độ là mặt phẳng
chứa hệ trục toạ độ.
Chú ý: Đơn vị dài trên hai trục thường chọn bằng nhau .
3.Toạ độ của một điểm trong MPTĐ:
*Ví dụ: (SGK)
Điểm M trên MPTĐ xác định một cặp
số (x0; y0) gọi là toạ độ của điểm M.
Kí hiệu : M(x0; y0).
* Nhận xét 1:
Tiết 36: Mặt phẳng tọa độ
1.Đặt vấn đề: (sgk)
2.Mặt phẳng toạ độ: (MPTĐ)
*HÖ trôc to¹ ®é Oxy:
*Mặt phẳng toạ độ là mặt phẳng
chứa hệ trục toạ độ.
Chú ý: Đơn vị dài trên hai trục thường chọn bằng nhau .
3.Toạ độ của một điểm trong MPTĐ:
*Ví dụ: (SGK)
Điểm M trên MPTĐ xác định một cặp
số (x0; y0) gọi là toạ độ của điểm M.
Kí hiệu : M(x0; y0).
* Nhận xét 2:
Cặp số (x0;y0) xác định một điểm M trên MPTĐ
Bài tâp 2: Hãy xác định vÞ trÝ ®iÓm K(3;2) vµ ®iÓm H(2;3) trên mpt® Oxy ?
h (2;3)
K (3;2)
x0
y0
M(x0;y0)
Em hãy nói chính xác vị trí của quân cờ trên bàn cờ?
Tại điểm được đánh dấu (x) bé gái được bao nhiêu tháng tuổi và nặng bao nhiêu kg?
x
LK
Rơ - nê Đề - các
Người phát minh ra phương pháp tọa độ
Trước thế kỉ thứ XVII người ta thường sử dụng những phương pháp khác nhau về đại số và hình học như là hai nhánh của toán học.
Vào năm 1619, nhà toán học Pháp R. Đề - các (31/5/1596 - 11/2/1650) đã tìm ra một phương pháp có thể chuyển ngôn ngữ của Hình học sang ngôn ngữ của Đại số. Đó chính là phương pháp tọa độ - cơ sở của môn Hình học giải tích. Một cống hiến to lớn khác là ông đã đưa vào toán học các đại lượng biến thiên, sáng tạo ra một hệ thống kí hiệu thuận tiện, thiết lập được sự liên hệ chặt chẽ giữa không gian và số, giữa Đại số và Hình học.
Người ta kể lại rằng, mặc dù suy nghĩ rất nhiều nhưng chàng trai trẻ không thể giải thích được đường đi của con mã trong cờ vua cũng như đường đi của sao băng. Vào đêm 10 tháng 11 năm 1619, ông trằn trọc không sao ngủ được. Bỗng nhiên có một con nhện rơi qua tầm mắt ông , tạo thành một đường cong. Ông đã liên hệ: con nhện và điểm, hình và số, nhanh và chậm, động và tĩnh,. sau đó vài hôm ông đã phát minh ra phương pháp tọa độ.
1)-Hiểu được c¸c kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ mặt phẳng tọa độ và biết cách vẽ hệ trục tọa độ .
2)-Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng .
3 )-Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó .
4 )-Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiÔn để ham thích học toán .
Tiết 36: M?T PH?NG T?A D?.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và sách giáo khoa
Làm bài tập 33;34/sgk
Tìm hiểu về nhà Toán học R. Đề - các (sbt/53)
Tìm hiểu trò chơi: Bắn tàu (sbt/55)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)