Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ

Chia sẻ bởi Bùi Văn Hưng | Ngày 01/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

BÀI KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN
Sinh viên : BÙI VĂN HƯNG
Lớp : K13 TOÁN
Chương II HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
(Tiết 31) BÀI 6 MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1,Vẽ trục số Ox.Biểu diễn điểm 1,5 trên trục số.
2,Vẽ trục số Oy vuông góc với trục số Ox tại điểm O.
ĐÁP ÁN :
o
x
y
.
.
.
.
.
1,5
.
.
.
.
Hai trục số thực phẳng đó có tên gọi là gì ?
?
-2
-1
2
1
3
2
1
-1
QUAN SÁT BẢN ĐỒ VIỆT NAM
2/Ca Mau cú t?a d? d?a lý l� bao nhiờu ?
Tọa độ địa lý của mũi Cà Mau là :
104°40’§ vµ 8°30’B
Tọa độ địa lý thủ đô Hà Nội là :
1/Thủ đô Hà nội có tọa độ địa lý là bao nhiêu ?
Hãy cho biết :
Bài 6 MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
1/Đặt vấn đề
105°52’Đ và 21°02’B
a/ Ví dụ 1. Tọa độ địa lí của mũi Cà Mau là : 104040’
8030’B
Trả lời : Tọa độ đó là kinh độ và vĩ độ.
? Tọa độ này nói lên ý nghĩa gì ?
b/ Ví dụ 2.
CÔNG TY ĐIỆN ANH BĂNG HÌNH BÌNH PHƯỚC

VÉ XEM CHIẾU BÓNG

RẠP :TTVH TỈNH GÍA :1500đ
Ngày 25/11/2009 Số ghế H1
Giờ :20 h

Xin giữ vé để kiểm soát No:257979
H1 có nghĩa như thế nào ?
Đáp án : Chữ in hoa H chỉ số thứ tự của dãy ghế ,số 1 bên cạnh chỉ số thứ tự của ghế trong dãy.( xác định chỗ ngồi của người cầm tấm vé đó ).
Số ghế
H1
B
A
D
C
F
E
H
G
I
K
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Em hãy
lấy thêm một số ví dụ
trong thực
tế ?
Ví dụ : Vị trí của quân cờ trong bàn cờ ,ví trí chỗ ngồi của HS trong lớp ,vị trí đứng trong hàng của một HS…….
1/Đặt vấn đề
Bài 6 MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
BÀI 6 MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
Qua các ví dụ trên cho ta thấy được rằng : Muốn xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng trong thực tế ta cần đến hai chỉ số . Vậy trong toán học thì sao ?
Trong toán học ,để xác định vị trí của một điểm
trên mặt phẳng người ta thường
dùng một cặp gồm hai số .
Làm thế nào để có cặp số đó ?
1.Đặt vấn đề
a.Vớ d? 1
b.Ví dụ 2
BÀI 6 MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
1.Đặt vấn đề
a.Vớ d? 1
BÀI 6 MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
1.Đặt vấn đề
b.Ví dụ 2
a.Vớ d? 1
1.Đặt vấn đề
BÀI 6 MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
b.Ví dụ 2
a.Vớ d? 1
1.Đặt vấn đề
Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
1. Đặt vấn đề .
b/ Ví dụ 2.
a/ Ví dụ 1.
2. Mặt phẳng tọa độ .
II
I
III
IV
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
-1
1
2
-1
-2
2
3
-2
3
-3
0
-3
x
y
- Ox gọi là trục hoành (trục tọa độ ); Oy gọi là trục tung (trục tọa độ ); O gọi là gốc tọa độ ;thường vẽ Ox nằm ngang ,Oy thẳng đứng .

- Hệ trục tọa độ Oxy gồm hai trục số Ox , Oy vuông góc với nhau tại O gọi là mặt phẳng tọa độ.
Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành 4 góc : góc phần tư thứ I ,II,III,IV theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ.
Chú ý : Các đơn vị dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau ( nếu không nói gì thêm ).
Trên mặt phẳng vẽ:
2. Mặt phẳng tọa độ .
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
trong các câu sau :
Hệ trục tọa độ Oxy gồm hai
trục số Ox , Oy ………………………………………………………
Trong đó : Ox gọi là ……………………… thường vẽ nằm …………………
Oy gọi là ………………………. Thường vẽ ……………………………
O gọi là …………………….
- Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là ………………………………………………….
II
I
III
IV
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
-1
1
2
-1
-2
2
3
-2
3
-3
0
-3
x
y
vuông góc với nhau tại O
trục hoành
ngang
trục tung
thẳng đứng
gốc toạ độ
mặt phẳng toạ độ Oxy
Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
y
Bạn Minh vẽ hệ trục tọa độ như hình bên đã chính xác chưa ? Vì sao ?
?
Đáp án : Chưa chính xác . Vì hai trục số không vuông góc với nhau và khoảng cách đơn vị không bằng nhau.
Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
1. Đặt vấn đề .
2. Mặt phẳng tọa độ .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
-1
1
2
-1
-2
2
3
-2
3
-3
0
-3
x
y
.
P
3 . Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ .
Cặp số ( 1,5;3) gọi là tọa
độ của điểm P.
Kí hiệu : P(1,5;3) . Số 1,5 gọi là hoành độ và số 3 gọi là tung độ của điểm P.
1,5
.
?1. Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy (trên giấy kẻ ô vuông ) và đánh dấu vị trí của các điểm P,Q lần lượt có tọa độ là (2;3) ; ( 3;2).
? Mỗi một điểm trên mặt phẳng tọa độ ta xác định được mấy cặp số và ngược lại ?
Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
3 . Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ .
TRẢ LỜI :
Mỗi điểm trên mặt phẳng tọa độ ta xác định được duy nhất một cặp số và với một cặp số ta xác định được duy nhất được một điểm.
?1 Vẽ hệ trục Oxy và đánh dấu vị trí các điểm P,Q lần lượt có tọa độ là (2;3),(3;2).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
-1
1
2
-1
-2
2
3
-2
3
-3
0
-3
x
y
Q
P
Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
3 . Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ .


Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
3 . Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ .
Trên mặt phẳng tọa độ ( hình vẽ )
Mỗi điểm M xác định một cặp số (xo;yo). Ngược lại, mỗi cặp số (xo;yo) xác định một điểm M.
Cặp số (xo;yo) gọi là tọa độ của điểm M , xo là hoành độ và yo là tung độ của điểm M.
Điểm M có tọa độ (xo;yo)
Được kí hiệu là M (xo;yo)
x0
?2. Viết tọa độ gốc O.
Đáp án : O ( 0 ; 0 )
.
.
1,5
.
.
Bài tập : Viết tọa độ các điểm cho trong mặt phẳng tọa độ Oxy ở hình bên .
4
3
2
1
4
3
2
1
-4
-3
-2
-1
-3
-2
-1
M
.
.
A(3 ; 4 )
A
B
D
C
B( -2 ; 3)
D (4 ; -1)
C(-4;-2 )
M( - 3; 0 )
E( 0;1,5 )
E
Nếu một điểm nằm trên trục hoành thì tung độ của điểm đó là bao nhiêu ?
Chú ý : - Nếu điểm M nằm trên trục hoành thì tung độ bằng 0 .Thường viết : M(xo; 0).
Nếu điểm N nằm trên trục tung thì hoành độ bằng 0.
Thường viết : N ( 0 ; yo )
Nếu một điểm nằm trên trục tung thì hoành độ của điểm đó là bao nhiêu?
Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
3 . Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ .

a/ Điểm A ( 0 ; 1 ) nằm trên trục hoành . Sai
b/ Điểm B ( -3,5 ; 7 ) nằm trong góc phần tư thứ hai. Đúng
c/ Điểm C ( -2 ; -3 ) nằm trong góc phần tư thứ tư Sai
d/ Điểm D ( 3 ; 0 ) nằm trên trục hoành. Đúng
e/ Điểm M ( 2 ; 5 ) nằm trên góc phần tư thứ nhất Đúng
f/ Điểm E ( 2; 3 ) và F( 3 ; 2 ) là hai điểm trùng nhau. Sai
BÀI TẬP :CÁC BÀI TẬP SAU ĐÚNG HAY SAI
Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ. Hãy cho biết:
a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu ?
b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn
Bài tập 38 trang 68
Bài tập 38 trang 68
ĐÁP ÁN :
Nhìn vào hình 21, ta thấy :
Câu a) Người cao tuổi nhất là bạn Đào và bạn Đào cao 15dm =1,5m.
Câu b) Người ít tuổi nhất là bạn Hồng và bạn ấy được 11 tuổi.
Câu c) Hồng cao hơn Liên nhưng Hồng ít tuổi hơn Liên.
4. Kiến thức cần nhớ :
Hệ trục tọa độ Oxy gồm hai tục số Ox , Oy vuông góc với nhau tại O :
- Ox gọi là trục hoành ( trục tọa độ ) , Ox nằm ngang ; Oy gọi là trục tung
( trục tọa độ ) , Oy thẳng đứng ; O gọi là gốc tọa độ và có tọa độ là O(0;0).
Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành 4 góc : góc phần tư thứ I ,II,III,IV.
Mỗi điểm M xác định một cặp số (xo ; yo ) . Ngược lại, mỗi cặp số (xo ;yo) xác định một điểm .
Cặp số (xo;yo) gọi là tọa độ của điểm M , xo là hoành độ và yo là tung độ của điểm M.
Điểm M có tọa độ (xo;yo) . Được kí hiệu là M (xo ; yo ).
5. D?n dị
Về học thuộc các kiến thức đã học trong bài thông qua làm các bài tập 32 đến bài 38 SGK.
Làm thêm các bài tập trong SBT và đọc phần có thể em chưa biết sgk.
Ro- N� D?-C�c ( 1569 - 1650)
L� nh� b�c h?c ph�t minh ra phuong ph�p t?a d? .
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Hưng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)