Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ

Chia sẻ bởi Vũ Quang Huy | Ngày 01/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

�6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
1. Ñaët vaán ñeà:
Người phát minh ra phương pháp tọa độ.
Để xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, người ta dùng hai số.
O
Hệ trục toạ độ Oxy
Trục hoành
Trục tung
Gốc tọa độ
O
2. Maët phaúng toaï ñoä:
I
II
III
IV
Mặt phẳng toạ độ Oxy
2. Maët phaúng toaï ñoä:
P
1,5
3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ:
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm P bất kỳ như hình vẽ.
- Kẻ qua P đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm 1,5
- Kẻ qua P đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm 3.
- Cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ điểm P và ký hiệu :
P ( ; )
3
1,5
3
Số 1,5 gọi là hoành độ của điểm P.
Số 3 gọi là tung độ của điểm P.
P
Q
Đánh dấu điểm P(2;3)
Đánh dấu điểm Q(3;2)
3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ:
* Toạ độ của góc O là: O(0;0)
BT 32 trang 67 SGK
M(-3;2)
N(2;-3)
P(0;-2)
Q(-2;0)
BT 33 trang 67 SGK
A(3;-1/2)
B(-4;2/4)
C(0;2,5)
-1/2
1/2
P
Q
Đánh dấu điểm P(2;3)
Đánh dấu điểm Q(3;2)
Hướng dẫn về nhà
Biết cách vẽ hệ trục tọa độ Oxy
Làm các bài tập 34,35,36,37 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Quang Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)