Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ
Chia sẻ bởi Đặng Nguyễn Như Quỳnh |
Ngày 01/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §6. Mặt phẳng toạ độ thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
TIẾT 26: LUYỆN TẬP
ĐẠI SỐ 7
GV:Đặng Nguyễn Như Quỳnh
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 7/1
mặt phẳng toạ độ
TIẾT: 32
Tiết 32: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
1. Đặt vấn đề:
Toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là:
Bắc
Đông
Cà Mau
1. Đặt vấn đề:
Tiết 32: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
Để xác định vị trí của
một điểm trên bản đồ
hay trong rạp chiếu phim.
Người ta dùng hai yếu tố
Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng hai số .
Làm thế nào để có hai số đó?
Tìm hiểu SGK rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
- Hệ trục toạ độ Oxy gồm hai trục số Ox, Oy …………. ……………………….
Trong đó:
Ox, Oy gọi là …………………………
Ox gọi là………… …...thường nằm …………
Oy gọi là……………...thường nằm …………….
O gọi là…………………..
- Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là ………………….
2. Mặt phẳng toạ độ:
vuông góc với nhau tại O
trục hoành
ngang
trục tung
thẳng đứng
gốc toạ độ
mặt phẳng toạ độ Oxy
1. Đặt vấn đề:
các trục toạ độ
Tiết 32: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
H3
H2
H1
H4
Trục hoành
Trục tung
Gốc toạ độ
I
II
III
IV
2. Mặt phẳng toạ độ:
1. Đặt vấn đề:
Tiết 32: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
3.Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
x
y
0
1
3
2
1
2
3
- 3
- 2
- 1
- 1
- 2
- 3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
*Ví dụ:Trong mặt phẳng toạ độ Oxy xác định tọa độ của điểm P bất kì.
1,5
1,5
3
- Từ điểm P vẽ đường vuông góc với trục hoành (Ox).
- Từ điểm P vẽ đường vuông góc với trục tung (Oy).
(1,5; 3)
- Kí hiệu: P (1,5; 3)
.
Chú ý: Hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
Toạ độ của điểm P được xác định như thế nào ?
2. Mặt phẳng toạ độ
1. Đặt vấn đề
Tiết 31: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
x
y
0
1
3
2
1
2
3
- 3
- 2
- 1
- 1
- 2
- 3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1,5
Bài 32 (SGK/67). Quan sát hình sau:
a) Viết toạ độ của các điểm M, N, P, Q ?
.
.
.
.
Q
P
M
N
(0;-2)
(-2;0)
(2;-3)
.
(-3;2)
3.Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
Tiết 32: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
*Ví dụ:Trong mặt phẳng toạ độ Oxy xác định tọa độ của điểm P bất kì.
- Từ điểm P vẽ đường vuông góc với trục hoành .
- Từ điểm P vẽ đường vuông góc với trục tung .
- Kí hiệu: P (1,5; 3)
Chú ý: - Hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
- Những điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0
- Những điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0
x
y
O
1
3
2
1
2
3
- 3
- 2
- 1
- 1
- 2
- 3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1,5
.
.
.
?2: Viết toạ độ của gốc 0.
- Toạ độ của gốc O là: O(0;0)
?1
-Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy (trên giấy kẻ ô vuông) và đánh dấu vị trí của các điểm P, Q lần lượt có toạ độ là (2; 3); (3; 2).
3.Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
Tiết 31: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
Nhận xét : Trên mặt phẳng toạ độ (Hình vẽ):
+) Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0; y0) xác định một điểm M .
+) Cặp số (x0; y0) gọi là toạ độ của điểm M, x0 là hoành độ, y0 là tung độ của điểm M .
+) Điểm M có toạ độ (x0; y0) được kí hiệu là M(x0; y0).
HÌNH 18 ( SGK/ 67)
Hình 18 cho ta biết điều gì, muốn nhắc ta điều gì?
Trò chơi : NHÌN HÌNH ĐOÁN CHỮ
Sẽ có một câu hỏi bằng hình được đưa ra, tương đương với một hình vẽ là một câu hỏi, các bạn sẽ nhìn những chi tiết mà hình vẽ đưa ra để trả lời câu hỏi bằng hình ảnh đó
x
O
-1
-2
-3
1
2
3
-1
-2
-3
-4
4
3
-4
2
1
Hãy cho biết toạ độ các điểm A, B,O, C, D trong hình sau:
A(-4; 2)
O(0; 0)
D(0; -3)
B(-2; 1)
C(2; 0)
4
y
C
A
B
D
x
O
-1
-2
-3
1
2
3
-1
-2
-3
-4
4
3
-4
2
1
4
y
Cặp (-2; -3) là tọa độ của điểm nào ?
a) P
b) Q
c) R
* Bài tập trắc nghiệm: Cho hình vẽ:
P
Q
R
S
(-2; 3)
d) S
x
O
-1
-2
-3
1
2
3
-1
-2
-3
-4
4
3
-4
2
1
4
y
* Bài tập trắc nghiệm: Cho hình vẽ:
P
Q
R
S
Câu 2: Cặp số nào biểu diễn điểm P
a) (-2; -3)
c) ( 3; -2)
d) (-3; -2)
(-2; 3)
b) (-2; 3)
Hình 19
Điểm nằm trên trục hoành thì có tung độ bằng:
Đáp án. Tung độ bằng 0
BÀI TẬP NHÓM
Vẽ một hệ trục Oxy và đánh dấu các điểm A(0;5) ; B(0; 2) ; C(-2; 0). Tính diện tích tam giác ABC.(biết rằng mỗi khoảng cách chia trên trục số ứng với 1cm).
Giải:
René Descartes - Pháp (1596-1650)
RƠ-NÊ-ĐỀ-CÁC
Người phát minh ra phương pháp tọa độ
- Hệ tọa độ vuông góc Oxy được mang tên ông (hệ tọa độ Đề - các)
- Ông là nhà triết học, nhà vật lí học… Ông cũng là người sáng tạo ra hệ thống kí hiệu thuận tiện (chẳng hạn lũy thừa x2 ) và nhiều công trình toán học khác...
Nhà Toán học người Pháp, người đã phát minh ra phương pháp toạ độ
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo Sgk và nắm phương pháp vẽ hệ trục tọa độ, biết cách xác định tọa độ của một điểm trong mặt phẳng và biểu diễn 1 điểm trong mặt phẳng tọa độ của nó.
Làm các bài tập 34, 35, 36, 37/ SGK. Bài tập 44-> 46/SBT.
Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập”
Cám ơn quý thầy, cô và các em học sinh!
ĐẠI SỐ 7
GV:Đặng Nguyễn Như Quỳnh
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 7/1
mặt phẳng toạ độ
TIẾT: 32
Tiết 32: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
1. Đặt vấn đề:
Toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là:
Bắc
Đông
Cà Mau
1. Đặt vấn đề:
Tiết 32: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
Để xác định vị trí của
một điểm trên bản đồ
hay trong rạp chiếu phim.
Người ta dùng hai yếu tố
Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng hai số .
Làm thế nào để có hai số đó?
Tìm hiểu SGK rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
- Hệ trục toạ độ Oxy gồm hai trục số Ox, Oy …………. ……………………….
Trong đó:
Ox, Oy gọi là …………………………
Ox gọi là………… …...thường nằm …………
Oy gọi là……………...thường nằm …………….
O gọi là…………………..
- Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là ………………….
2. Mặt phẳng toạ độ:
vuông góc với nhau tại O
trục hoành
ngang
trục tung
thẳng đứng
gốc toạ độ
mặt phẳng toạ độ Oxy
1. Đặt vấn đề:
các trục toạ độ
Tiết 32: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
H3
H2
H1
H4
Trục hoành
Trục tung
Gốc toạ độ
I
II
III
IV
2. Mặt phẳng toạ độ:
1. Đặt vấn đề:
Tiết 32: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
3.Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
x
y
0
1
3
2
1
2
3
- 3
- 2
- 1
- 1
- 2
- 3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
*Ví dụ:Trong mặt phẳng toạ độ Oxy xác định tọa độ của điểm P bất kì.
1,5
1,5
3
- Từ điểm P vẽ đường vuông góc với trục hoành (Ox).
- Từ điểm P vẽ đường vuông góc với trục tung (Oy).
(1,5; 3)
- Kí hiệu: P (1,5; 3)
.
Chú ý: Hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
Toạ độ của điểm P được xác định như thế nào ?
2. Mặt phẳng toạ độ
1. Đặt vấn đề
Tiết 31: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
x
y
0
1
3
2
1
2
3
- 3
- 2
- 1
- 1
- 2
- 3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1,5
Bài 32 (SGK/67). Quan sát hình sau:
a) Viết toạ độ của các điểm M, N, P, Q ?
.
.
.
.
Q
P
M
N
(0;-2)
(-2;0)
(2;-3)
.
(-3;2)
3.Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
Tiết 32: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
*Ví dụ:Trong mặt phẳng toạ độ Oxy xác định tọa độ của điểm P bất kì.
- Từ điểm P vẽ đường vuông góc với trục hoành .
- Từ điểm P vẽ đường vuông góc với trục tung .
- Kí hiệu: P (1,5; 3)
Chú ý: - Hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
- Những điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0
- Những điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0
x
y
O
1
3
2
1
2
3
- 3
- 2
- 1
- 1
- 2
- 3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1,5
.
.
.
?2: Viết toạ độ của gốc 0.
- Toạ độ của gốc O là: O(0;0)
?1
-Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy (trên giấy kẻ ô vuông) và đánh dấu vị trí của các điểm P, Q lần lượt có toạ độ là (2; 3); (3; 2).
3.Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
Tiết 31: Bi 6. mặt phẳng toạ độ
Nhận xét : Trên mặt phẳng toạ độ (Hình vẽ):
+) Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0; y0) xác định một điểm M .
+) Cặp số (x0; y0) gọi là toạ độ của điểm M, x0 là hoành độ, y0 là tung độ của điểm M .
+) Điểm M có toạ độ (x0; y0) được kí hiệu là M(x0; y0).
HÌNH 18 ( SGK/ 67)
Hình 18 cho ta biết điều gì, muốn nhắc ta điều gì?
Trò chơi : NHÌN HÌNH ĐOÁN CHỮ
Sẽ có một câu hỏi bằng hình được đưa ra, tương đương với một hình vẽ là một câu hỏi, các bạn sẽ nhìn những chi tiết mà hình vẽ đưa ra để trả lời câu hỏi bằng hình ảnh đó
x
O
-1
-2
-3
1
2
3
-1
-2
-3
-4
4
3
-4
2
1
Hãy cho biết toạ độ các điểm A, B,O, C, D trong hình sau:
A(-4; 2)
O(0; 0)
D(0; -3)
B(-2; 1)
C(2; 0)
4
y
C
A
B
D
x
O
-1
-2
-3
1
2
3
-1
-2
-3
-4
4
3
-4
2
1
4
y
Cặp (-2; -3) là tọa độ của điểm nào ?
a) P
b) Q
c) R
* Bài tập trắc nghiệm: Cho hình vẽ:
P
Q
R
S
(-2; 3)
d) S
x
O
-1
-2
-3
1
2
3
-1
-2
-3
-4
4
3
-4
2
1
4
y
* Bài tập trắc nghiệm: Cho hình vẽ:
P
Q
R
S
Câu 2: Cặp số nào biểu diễn điểm P
a) (-2; -3)
c) ( 3; -2)
d) (-3; -2)
(-2; 3)
b) (-2; 3)
Hình 19
Điểm nằm trên trục hoành thì có tung độ bằng:
Đáp án. Tung độ bằng 0
BÀI TẬP NHÓM
Vẽ một hệ trục Oxy và đánh dấu các điểm A(0;5) ; B(0; 2) ; C(-2; 0). Tính diện tích tam giác ABC.(biết rằng mỗi khoảng cách chia trên trục số ứng với 1cm).
Giải:
René Descartes - Pháp (1596-1650)
RƠ-NÊ-ĐỀ-CÁC
Người phát minh ra phương pháp tọa độ
- Hệ tọa độ vuông góc Oxy được mang tên ông (hệ tọa độ Đề - các)
- Ông là nhà triết học, nhà vật lí học… Ông cũng là người sáng tạo ra hệ thống kí hiệu thuận tiện (chẳng hạn lũy thừa x2 ) và nhiều công trình toán học khác...
Nhà Toán học người Pháp, người đã phát minh ra phương pháp toạ độ
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo Sgk và nắm phương pháp vẽ hệ trục tọa độ, biết cách xác định tọa độ của một điểm trong mặt phẳng và biểu diễn 1 điểm trong mặt phẳng tọa độ của nó.
Làm các bài tập 34, 35, 36, 37/ SGK. Bài tập 44-> 46/SBT.
Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập”
Cám ơn quý thầy, cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Nguyễn Như Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)