Chương II. §5. Hàm số

Chia sẻ bởi Đặng Thị Yến | Ngày 01/05/2019 | 98

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §5. Hàm số thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Tập thể lớp 7C kính chào các thầy giáo, cô giáo
về dự giờ!
Kiểm tra bài củ
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
- Làm bài tập 19/tr61 SGK: Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mết vải loại II, biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?
Giải: Gọi số mét vải loại II mua được là x(m).Do cùng một số tiền, số mét vải mua được và giá tiền của một mét vải là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, ta có:

Trả lời: Với cung số tiền có thể mua được 60 (m) vải loại II
Bài tập 21/tr61- SGK:Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy?



D?i s? Ti?t 28 Luy?n t?p
Tóm tắt bài toán!
- Công việc như nhau.
- Đội I hoàn thành trong 4 ngày
- Đội II " 6 ngày
- Đội III " 8 ngày
- Đội I nhiều hơn đội II: 2 máy
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
Bài giải: Gọi x, y, z lần lượt là số máy của ba đội. Do khối lượng công việc như nhau nên số máy và số ngày HTCV là hai đai� lượng tỷ lệ nghịch, ta có x, y, z tỷ lệ nghịch với 4, 6, 8 nên x, y, z tỷ lệ thuận với , .

Ta có: và x - y = 2

Áp dụng t/c dãy tỷ số bằng nhau ta có
= 24

x = . 24 = 6, y = .24 = 4, z = . 24 = 3

TL: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 , 3 máy



D?i s? Ti?t 28 Luy?n t?p
D?i s? Ti?t 28 Luy?n t?p
Bài 22/ tr 62 - SGK: Một bánh răng cưa có 20 răng quay một phút được 60 vòng. Nó khớp với một bánh răng cưa khác có x răng (H13 - SGK). Giả sử bánh răng cưa thứ hai quay một phút được y vòng. hãy biểu diễn y qua x.
Hãy tóm tắt bài toán.
Cùng một hệ thống răng cưa, thì đại lượng số răng cưa và đại lương số vòng quay trong cùng một thời gian là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
Hãy lập các tích bằng nhau từ đó biểu diễn y qua x.
Kết quả: y =
D?i s? Ti?t 28 Luy?n t?p
Bài 34/tr47 - SBT: Hai xe máy cùng đi từ A đến B. Một xe đi hết 1 giờ 20 phút, xe kia đi hết 1 giờ 30 phút. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe, biết rằng trung bình một phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai 100 m.
Giải: Đổi 1giờ 20phút = 80phút , 1giờ 30 phút = 90phút
Giả sử vận tốc của hai xe máy là v1(m/ph) và v2(m/ph)
Theo điều kiện bài ra ta có:
80.v1= 90.v2 và v1- v2 = 100
Hay = 10
Vậy v1 = 90. 10 = 900 )m/ph), v2 = 80.10 = 800(m/ph)
Trả lời: Vận tốc trung bình của mỗi xe lần lượt là 900(m/ph), 800(m/ph)

D?i s? Ti?t 28 Luy?n t?p
Để giải các bài toán đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch ta phải:
Xác định quan hệ giữa hai đại lượng
Lập được tỷ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau) tương ứng
- Áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau để giải.
D?i s? Ti?t 28 Luy?n t?p
Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập kỷ định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận và đại lượng tỷ lệ nghịch
Làm tốt các bài tập: 20; 23 (tr 61, 62 - SGK).
Bài 28; 29 (tr 46, 47 SBT)
- Nghiên cứu trước bài 5: Hàm số
Kính chúc sức khoẻ các thầy giáo, cô giáo!
Chúc các em học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thị Yến
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)