Chương II. §5. Cộng hai số nguyên khác dấu
Chia sẻ bởi Huỳnh Hoàng Ca |
Ngày 24/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §5. Cộng hai số nguyên khác dấu thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 45 - Bài 5:
Gv:NGUYỄN THị mỹ dung
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm?
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Tính:
a) (+7) + (+14)
b) (-5) + (-248)
= 7+14 = 21
= -(5+248) = -253
Cộng hai số nguyên khác dấu
( -7) + ( +14) =
?
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3 độ C,buổi chiều cùng ngày đã giảm 50 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?
Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là: - 20 C
+3
-5
-2
?
?
1. Ví dụ:
Lời giải:
(+3)+(-5) = -2
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Ta có: (-3)+(+3) = 0
(+3)+(-3) = 0
Vậy (-3) +(+3) = (+3)+(-3)
Tìm và so sánh kết quả của:
(-3) + (+3)
(+3) + (-3)
?1
Lời giải:
- 3
+3
+3
- 3
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
1. Ví dụ:
3 + (-6)
|-6| - |3|
b) (-2)+(+4)
|+4| - |-2|
3 + (-6) = -3
3 +(-6) = -(|-6|-|3|)
b) (-2) + (+4) = +2
(-2) +(+4) = +(|+4|-|-2|)
Tìm và Nhận xét kết quả của:
?2
Lời giải:
|-6| - |3| = 6 - 3 = 3
|+4| - |-2| = 4 - 2 = 2
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
1. Ví dụ:
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
= - (38 - 27) = -11
=+(273 -123) = 150
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Tính:
a) (-38) + 27 ; b) 273 + (-123)
?3
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
1. Ví dụ:
Ví dụ: (-22)+15 = -(22-15) = -7
Luyện tập:
Tính:
a) 26 +( -6) b) (-75) + 50
c) 80 + (-220)
Bài tập 27 (SGK - Tr 76)
Lời giải:
a) 26+ (-6)= +(26-6) = 20
b) (-75)+50= -(75-5) = -25
c) 80 +(-220)=-(220-80) = -140
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Cộng hai số nguyên cùng dấu.
Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi dặt dấu chung trước kết quả
Cộng hai số nguyên khác dấu.
Muốn cộng hai sô nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Nêu sự khác nhau giữa hai quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu?
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Đố !
Ông đang khuyên cháu điều gì?
Em hãy tính gíá trị của các tổng sau rồi viết chữ cái tương ứng với đáp số đúng vào các ô ở hàng dưới cùng, em sẽ trả lời được các câu hỏi trên.
C, (-13) + (-12)
M, (+17) + (+31)
H, (+7) + (-3)
O, (-84) + (+16)
Ă, (+26) + 0
= -25
= 48
= 4
= -68
= 26
.
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 28, 29, 30 (sgk tr 76)
H?c thu?c quy t?c: "C?ng hai s? nguyờn khỏc d?u"
Chu?n b? ti?t sau LUY?N T?P
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Gv:NGUYỄN THị mỹ dung
GIÁO ÁN SỐ HỌC 6
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm?
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Tính:
a) (+7) + (+14)
b) (-5) + (-248)
= 7+14 = 21
= -(5+248) = -253
Cộng hai số nguyên khác dấu
( -7) + ( +14) =
?
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3 độ C,buổi chiều cùng ngày đã giảm 50 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?
Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là: - 20 C
+3
-5
-2
?
?
1. Ví dụ:
Lời giải:
(+3)+(-5) = -2
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Ta có: (-3)+(+3) = 0
(+3)+(-3) = 0
Vậy (-3) +(+3) = (+3)+(-3)
Tìm và so sánh kết quả của:
(-3) + (+3)
(+3) + (-3)
?1
Lời giải:
- 3
+3
+3
- 3
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
1. Ví dụ:
3 + (-6)
|-6| - |3|
b) (-2)+(+4)
|+4| - |-2|
3 + (-6) = -3
3 +(-6) = -(|-6|-|3|)
b) (-2) + (+4) = +2
(-2) +(+4) = +(|+4|-|-2|)
Tìm và Nhận xét kết quả của:
?2
Lời giải:
|-6| - |3| = 6 - 3 = 3
|+4| - |-2| = 4 - 2 = 2
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
1. Ví dụ:
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
= - (38 - 27) = -11
=+(273 -123) = 150
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Tính:
a) (-38) + 27 ; b) 273 + (-123)
?3
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
1. Ví dụ:
Ví dụ: (-22)+15 = -(22-15) = -7
Luyện tập:
Tính:
a) 26 +( -6) b) (-75) + 50
c) 80 + (-220)
Bài tập 27 (SGK - Tr 76)
Lời giải:
a) 26+ (-6)= +(26-6) = 20
b) (-75)+50= -(75-5) = -25
c) 80 +(-220)=-(220-80) = -140
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Cộng hai số nguyên cùng dấu.
Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi dặt dấu chung trước kết quả
Cộng hai số nguyên khác dấu.
Muốn cộng hai sô nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Nêu sự khác nhau giữa hai quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu?
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Đố !
Ông đang khuyên cháu điều gì?
Em hãy tính gíá trị của các tổng sau rồi viết chữ cái tương ứng với đáp số đúng vào các ô ở hàng dưới cùng, em sẽ trả lời được các câu hỏi trên.
C, (-13) + (-12)
M, (+17) + (+31)
H, (+7) + (-3)
O, (-84) + (+16)
Ă, (+26) + 0
= -25
= 48
= 4
= -68
= 26
.
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 28, 29, 30 (sgk tr 76)
H?c thu?c quy t?c: "C?ng hai s? nguyờn khỏc d?u"
Chu?n b? ti?t sau LUY?N T?P
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Hoàng Ca
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)