Chương II. §5. Cộng hai số nguyên khác dấu
Chia sẻ bởi Nguyễn Đăng Tin |
Ngày 24/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §5. Cộng hai số nguyên khác dấu thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện : Quỏch M?nh Tu?n
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ số học lớp 6 A
Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm ?
Bài tập :
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là -3o C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5oC. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ?
Kiểm tra bài cũ
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu " - " trước kết quả.
Bài tập
( - 3) + ( - 5) = - ( 3 + 5) = - 8
Vậy : Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là: - 8o C
Nhiệt độ giảm 5oC có nghĩa là tăng - 5o C
Ta có:
Bài tập .
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là , buổi chiều cùng ngày đã giảm 5oC. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ?
- 3oC
3oC
( + 3) + ( -5 ) = ?
Tiết 45
Cộng hai số nguyên khác dấu
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm như thế nào?
- Nhiệt độ giảm 5 o C có thể coi là nhiệt độ tăng - 5 oC
Vậy 3oC + (- 5 oC)
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
- 5
+ 3
- 2
Giải:
( + 3) + ( - 5 ) =
- 2
Vậy :
Nhiệt độ trong phòng
ướp lạnh buổi chiều
hôm đó là: - 2o C
Nhiệt độ giảm 5o C
có nghĩa là tăng - 5o C
Ta có:
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
Nhiệt kế chỉ bao nhiêu
độ C?
- 2oC
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
?1
Tìm và so sánh các kết quả:
(-3) + (+3) và (+3) + (-3)
?1
(-3) + (+3) =
(+3) + (-3)
= 0
*Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ?
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
?2
a) 3 + (- 6 ) =
- 3
?2
Tìm và nhận xét kết quả của
Kết quả nhận được là hai
số đối nhau
6 - 3 =
3
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
*Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
0
- 2
-1
2
1
3
4
- 4
- 3
+3
- 3
0
- 3
+3
(- 3) + ( + 3) và ( + 3) + (-3)
0
- 2
-1
2
1
3
- 4
- 3
+3
- 6
- 6
- 5
- 7
- 3
(+3) + (- 6)
0
- 2
-1
2
1
3
4
- 4
- 3
+4
- 2
+2
(- 2) + (+4)
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
?2
a) 3 + (- 6) =
-3
?2
Tìm và nhận xét kết quả của
Kết quả nhận được là hai
số đối nhau
b) (-2) + (+4)
= + 2
Kết quả nhận được là hai
số bằng nhau
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
- Tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ).
- Đặt trước kết quả tìm
được dấu của số có
giá trị tuyệt đối lớn hơn.
-
-
+
+
Để cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
*Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
*Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như sau:
- Tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ).
- Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
* Quy tắc SGK Tr76
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
(+3) + (-5)
5
3
( )
-
-
=
=
- 2
Chẳng hạn:
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
Ví dụ: ( - 273) + 55
-
- 218
?3
a) (- 38) + 27 =
?3
Tính:
a) ( - 38) + 27
b) 273 + (- 123)
( 38 - 27)
- 11
b) 273 + (- 123) =
(273 - 123)
+
-
= 150
273
55
-
( )
=
=
=
*Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
*Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như sau:
- Tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ).
- Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
- Tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ).
- Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Bài 1. Điền số vào ô trống:
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
3. Luyện tập:
20
6
0
- 140
- 25
Bài 2. So sánh:
a) 1763 + ( - 2)
và
1763
b) ( - 105) + 5
và
và
- 105
c) ( - 29) + ( - 11)
- 29
>
<
<
a/ (-81) + |- 81| = -162
b/ (-75) + 36 = 39
c/(-12) + (-13) > (-12) + (- 15)
d/(-2008) + 8 < (-2008) + 0
Bài 3. Cho biết các kết quả sau đúng hay sai?
S
S
Đ
s
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
3. Luyện tập:
1. Học thuộc:
Các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu
Hướng dẫn về nhà
2. Làm bài tập số: 29,31,32,33,34< SGK tr 76-77 >
HD bài 34. Tính giá trị của biểu thức:
a)
x
+ ( - 16)
- 4
biết x =
( )
Phần b) Hoàn toàn tương tự
=
*Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
*Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như sau:
- Tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ).
- Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Quy tắc
Cộng hai số nguyên khác dấu
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ số học lớp 6 A
Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm ?
Bài tập :
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là -3o C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5oC. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ?
Kiểm tra bài cũ
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu " - " trước kết quả.
Bài tập
( - 3) + ( - 5) = - ( 3 + 5) = - 8
Vậy : Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là: - 8o C
Nhiệt độ giảm 5oC có nghĩa là tăng - 5o C
Ta có:
Bài tập .
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là , buổi chiều cùng ngày đã giảm 5oC. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ?
- 3oC
3oC
( + 3) + ( -5 ) = ?
Tiết 45
Cộng hai số nguyên khác dấu
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm như thế nào?
- Nhiệt độ giảm 5 o C có thể coi là nhiệt độ tăng - 5 oC
Vậy 3oC + (- 5 oC)
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
- 5
+ 3
- 2
Giải:
( + 3) + ( - 5 ) =
- 2
Vậy :
Nhiệt độ trong phòng
ướp lạnh buổi chiều
hôm đó là: - 2o C
Nhiệt độ giảm 5o C
có nghĩa là tăng - 5o C
Ta có:
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
Nhiệt kế chỉ bao nhiêu
độ C?
- 2oC
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
?1
Tìm và so sánh các kết quả:
(-3) + (+3) và (+3) + (-3)
?1
(-3) + (+3) =
(+3) + (-3)
= 0
*Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ?
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
?2
a) 3 + (- 6 ) =
- 3
?2
Tìm và nhận xét kết quả của
Kết quả nhận được là hai
số đối nhau
6 - 3 =
3
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
*Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
0
- 2
-1
2
1
3
4
- 4
- 3
+3
- 3
0
- 3
+3
(- 3) + ( + 3) và ( + 3) + (-3)
0
- 2
-1
2
1
3
- 4
- 3
+3
- 6
- 6
- 5
- 7
- 3
(+3) + (- 6)
0
- 2
-1
2
1
3
4
- 4
- 3
+4
- 2
+2
(- 2) + (+4)
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
?2
a) 3 + (- 6) =
-3
?2
Tìm và nhận xét kết quả của
Kết quả nhận được là hai
số đối nhau
b) (-2) + (+4)
= + 2
Kết quả nhận được là hai
số bằng nhau
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
- Tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ).
- Đặt trước kết quả tìm
được dấu của số có
giá trị tuyệt đối lớn hơn.
-
-
+
+
Để cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
*Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
*Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như sau:
- Tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ).
- Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
* Quy tắc SGK Tr76
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
(+3) + (-5)
5
3
( )
-
-
=
=
- 2
Chẳng hạn:
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ:
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
Ví dụ: ( - 273) + 55
-
- 218
?3
a) (- 38) + 27 =
?3
Tính:
a) ( - 38) + 27
b) 273 + (- 123)
( 38 - 27)
- 11
b) 273 + (- 123) =
(273 - 123)
+
-
= 150
273
55
-
( )
=
=
=
*Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
*Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như sau:
- Tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ).
- Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
- Tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ).
- Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Bài 1. Điền số vào ô trống:
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
3. Luyện tập:
20
6
0
- 140
- 25
Bài 2. So sánh:
a) 1763 + ( - 2)
và
1763
b) ( - 105) + 5
và
và
- 105
c) ( - 29) + ( - 11)
- 29
>
<
<
a/ (-81) + |- 81| = -162
b/ (-75) + 36 = 39
c/(-12) + (-13) > (-12) + (- 15)
d/(-2008) + 8 < (-2008) + 0
Bài 3. Cho biết các kết quả sau đúng hay sai?
S
S
Đ
s
Tiết 45. Cộng hai số nguyên khác dấu
3. Luyện tập:
1. Học thuộc:
Các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu
Hướng dẫn về nhà
2. Làm bài tập số: 29,31,32,33,34< SGK tr 76-77 >
HD bài 34. Tính giá trị của biểu thức:
a)
x
+ ( - 16)
- 4
biết x =
( )
Phần b) Hoàn toàn tương tự
=
*Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
*Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như sau:
- Tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ).
- Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Quy tắc
Cộng hai số nguyên khác dấu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đăng Tin
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)