Chương II. §5. Cộng hai số nguyên khác dấu

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Trường | Ngày 24/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §5. Cộng hai số nguyên khác dấu thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
1) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm ?
Muốn cộng hai số nguyên âm:
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng.
+ Đặt dấu "-" trước kết quả.
2) Tính:
a) (- 3) + (- 14) =
b) 30 + 11 =
c) |- 25| + 18 =
- (3 + 14) = - 17
41
25 + 18 = 43
1. Ví dụ :
a/ Ví dụ 1: (SGK)
Buổi sáng: nhiệt độ 3?C
Buổi chiều: giảm 5?C
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Có thể nói nhiệt độ buổi chiều tăng bao nhiêu ?
Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là bao nhiêu ta làm như thế nào?
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
(Hay tăng - 5?C)
Giải:
Nhiệt độ buổi chiều là:
3 + ( -5) =
3 + (- 5) =
-2
- 5
+ 3
- 2
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Có thể nói nhiệt độ buổi chiều tăng bao nhiêu ?
Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là bao nhiêu ta làm như thế nào?
1. Ví dụ:(SGK)
Buổi sáng: nhiệt độ 3?C
Buổi chiều: giảm 5?C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
(Hay tăng - 5?C)
Giải:
Nhiệt độ buổi chiều là:
3 + ( -5) =
-2 (C)
Giải
Thực hiện ?1 SGK / 76
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
(-3) + (+3) =
(+3) + (-3) =
0
0
0
- 2
-1
2
1
3
4
- 4
- 3
+3
- 3
0
- 3
+3
(- 3) + 3 = 0
3 + (- 3) = 0
Nhận xét: Hai số nguyên
đối nhau có tổng bằng 0.
Thực hiện ?1 SGK / 76
Nhận xét gì về tổng hai số nguyên đối nhau?
Hai số (-3) và 3 có quan hệ gì với nhau?
Giải
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
+ Do |-6| > |3| nên dấu của tổng là dấu cuỷa (-6)
( cuứng daỏu vụựi soỏ coự giaự trũ tuyeọt ủoỏi lụựn hụn)
Thực hiện ?2 SGK
Tìm và nhận xét kết quả:
a/ 3 + ( -6) và |- 6| - |3|
b/ (-2) + ( +4) và |+4| - |-2|
Nhận xét gì về dấu của tổng với dấu của số hạng?
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
+ Do |+4| > |2| nên dấu của tổng là dấu của (+4)
( cuứng daỏu vụựi soỏ coự giaự trũ tuyeọt ủoỏi lụựn hụn)
+Do |- 6| > |3| nên dấu của tổng là dấu của (-6)
( cuứng daỏu vụựi soỏ coự giaự trũ tuyeọt ủoỏi lụựn hụn)
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: (SGK)
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau:
+ Bửụực 1: Tìm giá trị tuyệt đối của moói soỏ.
+ Bửụực 2: Laỏy soỏ lụựn trửứ soỏ nhoỷ.
+ Bửụực 3: Đặt daỏu cuỷa soỏ coự giaự trũ tuyeọt ủoỏi lụựn hụn trước kết quả tìm được.
Ví dụ:
Tìm (- 23) + 15
Bước 1: |-23| = 23;
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Bước 2: 23 - 15 = 8
Bước 3: Kết quả là - 8
1. Ví dụ:
(-23) + 15 = - (23 - 15) = - 8
|15| = 15
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 Tớnh:
a/ (-38) + 27
b/ 23 + ( -11)
e/ 102 + (-120)
c/ (-15) + 15
d/ |- 18| + (-12)
g/ (-73) + 0
= - (38 - 27) = -11
= + (23 - 11) = 12
= - (120 - 102) = - 18
= 0
= - 73
= 18 + (-12)
= 18 - 12 = 6
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Bổ sung thêm dấu "+" hoặc dấu "-" vào trước các số trong ô vuông để được kết quả đúng:
a) + = 1
9
8
b) + = - 1
9
8
c) + = 9
20
11
Bài tập 2
-
-
-
+
+
+
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ:
Toồng hai soỏ nguyeõn ủoỏi nhau baống 0
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau:
+ Bửụực 1:Tìm giá trị tuyệt đối của moói soỏ.
+ Bửụực 2:Laỏy soỏ lụựn trửứ soỏ nhoỷ.
+ Bửụực 3: Đặt daỏu cuỷa soỏ coự giaự trũ tuyeọt ủoỏi lụựn hụn trước kết quả tìm được.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
2. Làm các bài tập: 29, 30, 31, 32 ( SGK - 76, 77)
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Trường
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)