Chương II. §5. Cộng hai số nguyên khác dấu

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Dương | Ngày 24/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §5. Cộng hai số nguyên khác dấu thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY - CÔ
VỀ DỰ HỘI GIẢNG
Người thực hiện: Hoàng Thị Dương
Đơn vị trường: THCS Phùng Hưng
KHỞI ĐỘNG
Một cái giếng nước có mặt nước sâu 9m so với mặt đất, sau một trận mưa nước dâng cao thêm 2m. Hỏi độ sâu của mặt nước sau trận mưa so với mặt đất là bao nhiêu?
Nhiệt độ hiện tại của phòng ướp lạnh là – 40 C. Nhiệt độ tại đó sẽ là bao nhiêu độ C?
Nếu nhiệt độ tăng:
20 C
b) 70 C
c) 40 C

1. Ví dụ: ( B-1/115/shdh)
Tiết 44
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (T 1)
a, b: 1 bạn đọc, 1 bạn nghe và quan sát hình minh họa.
Đổi vai cho nhau.
Nhiệt độ hiện tại của phòng ướp lạnh là – 40 C.
1. Ví dụ: (B-1/115/shdh)
.
.
.
.
.
.
.
– 2
1
0
x
– 4
– 5
– 4
+ 2
– 2
a)Khi tăng 20 C thì nhiệt độ tại đó là – 20 C .
Kết quả của phép tính: (– 4) + (+ 2) = – 2
Nhiệt độ hiện tại của phòng ướp lạnh là – 40 C.
1. Ví dụ: (B-1/115/shdh)
.
.
.
.
.
.
.
2
0
x
– 2
– 4
– 4
+ 7
+3
b)Khi tăng 70 C thì nhiệt độ tại đó là 30 C .
Kết quả của phép tính: (– 4) + (+7) = +3
.
3
Nhiệt độ hiện tại của phòng ướp lạnh là – 40 C.
1. Ví dụ: (B-1/115/shdh)
.
.
.
.
.
.
.
2
0
x
– 2
– 4
– 4
+ 4
c)Khi tăng 40 C thì nhiệt độ tại đó là 00 C .
Kết quả của phép tính: (– 4) + (+4) = 0
Tiết 44
1. Ví dụ: (shdh/115)
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: (shdh/116)
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (T 1)
+) Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
+) Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta
thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số
Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được)
Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.
+)Hỏi và trả lời quy tắc
+) Lấy 3 ví dụ: thực hiện cộng 2 số nguyên khác dấu (đối nhau, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn)
Tiết 44
1. Ví dụ: (shdh/115)
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: (shdh/116)
3. Luyện tập
Bài tập C.1/117/shdh. Điền dấu “ X ” và ô trống sao cho thích hợp:
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (T 1)
Tiết 44
1. Ví dụ: (shdh/115)
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: (shdh/116)
3. Luyện tập
Bài tập C.1/117/shdh.
Bài tập C.2/117/shdh. Thực hiện các phép tính:
a)(+ 15) + (– 15) b) │– 19│ + (– 12)
c)(– 23) + (+ 31) d) (– 307) + (+ 7)
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (T 1)
TRÒ CHƠI: GIẢI Ô CHỮ

Hãy thực hiện các phép tính, rồi điền chữ vào ô tương ứng với kết quả tìm được. Ta sẽ tìm ra tên một nhà toán học nổi tiếng thế giới. Ông là ai?
Y. (– 15) + 5 A. 18 + (– 15)
O. (– 8) + │– 36│ G. (– 27) + │– 38│
T. 2016 + (– 2016) P. 22 + (– 55) + 6
Y. (– 15) + 5 = – 10 A. 18 + (– 15) = 3
O. (– 8) + │– 36│= 28 G. (– 27) + │– 38│= 11
T. 2016 + (– 2016) = 0 P. 22 + (– 55) + 6= – 27
TRÒ CHƠI: GIẢI Ô CHỮ

Hãy thực hiện các phép tính, rồi điền chữ vào ô tương ứng với kết quả tìm được. Ta sẽ tìm ra tên một nhà toán học nổi tiếng thế giới. Ông là ai?
Py-ta-go (Pythagoras) là một nhà triết học người Hy Lạp .Ông thường được biết đến như một nhà khoa học và toán học vĩ đại. Py-ta-go đã thành công trong việc chứng minh tổng 3 góc của một tam giác bằng 180° và nổi tiếng nhất nhờ định lí toán học mang tên ông: Định lí Py-ta-go.
Bài tập D.2/118/shdh
Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên. Nhà toán học Py-ta-go sinh sau thế vận hội đó 206 năm. Hỏi Py-ta-go sinh năm nào?
Ông Sinh Năm nào?
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG

So sánh cách tìm: tổng hai số nguyên cùng dấu với tổng hai số nguyên khác dấu.
Làm bài tập bổ sung còn lại trong phiếu học tập.
Hoàn thành hết nội dung còn lại của phần D và E trong sách hdh/118.
Tìm trong thực tế một số tình huống thể hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.
Tiết sau chúng ta học tiếp bài này tiết 2.
CẢM ƠN QUÍ THẦY - CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ
Chúc các em học tốt !
Bài 1. Thực hiện các phép tính:
a)21 + (– 8) b) (– 13) + 125
c) 8 + (– 15) + │– 10│ d) │– 22│ + (– 55) + │– 6│
Bài 2. Dự đoán giá trị của số nguyên x và kiểm tra lại bằng phép cộng.
a) x + 1 = – 8 b) (– 3) + x = 11
c) x + (– 4) = 2 d) │– 5│ + x = – 3
Bài 3. Thay dấu “ * ” bằng chữ số thích hợp:
a)( – *2) + 15 = – 17
39 + ( – 1*) = 24
c) 296 + ( – 5*2) = – 206
Bài 4. Một số nguyên thay đổi như thế nào khi cộng với:
a)Một số nguyên dương .
b) Một số nguyên âm.
BÀI TẬP BỔ SUNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Dương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)