Chương II. §4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Chia sẻ bởi Phạm Phú Danh |
Ngày 01/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
năm học 2009 - 2010
Trường THCS Thụy trình
Giáo viên: Vũ Thị Phin
Tổ Khoa học tự nhiên
Kiểm tra bài cũ:
1) Viết công thức tổng quát về định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
2) Nêu các bước giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch?
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 =. = xkyk = a
Bước 1: Chọn ẩn số để gọi và đặt điều kiện cho ẩn.
Bước 2: Xác định mối tương quan giữa các đại lượng.
Bước 3: Biểu diễn ẩn số thông qua điều kiện bài toán.
Bước 4: áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải tìm ẩn số.
Bước 5: Đáp số hoặc tr ả lời
Tiết 39:Ôn tập các bài toán có nội dung thực tế
Loại 1: Các bài toán về số lượng và giá cả hàng hoá.
Bài 1:
Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II. Biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Bài toán cho: Một số tiền mua 51 mét vải loại 1.
Giá 1 mét vải loại II bằng 85% giá 1 mét vải loại I.
Hỏi: Số mét vải loại II mua được?
Đáp số: 60m
Lời giải:
Cách 1:
Gọi số lượng mét vải loại II mua được là
x (x > 0).
Vì với cùng số tiền nên giá tiền 1m vải và số
lượng mét vải mua được là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch.
Cách 2:
Gọi a là giá tiền một mét vải loại 1 (a > 0).
x là số mét vải loại II mua được (x > 0).
Vì cùng số tiền nên giá tiền 1 mét vải tỉ
lệ nghịch với số mét vải mua được
Nên
Hay
Vậy
Đáp số: 60 m
Bài 2: Một cửa hàng may dự định mua 51 mét vải . gặp đợt khuyến mại , mỗi mét vải được giảm giá 15% so với giá ban đầu . Hỏi khi đó cửa hàng mua được bao nhiêu mét vải
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Cho: Một số tiền mua đủ 51 mét vải
Một mét vải được giảm giá 15%.
Hỏi: Mua được bao nhiêu mét vải khi đã giảm giá?
Lời giải
Vì 1 mét vải được giảm giá 15% tức là giá 1 mét vải khi đó chỉ bằng 85% giá mét vải ban đầu.
Bài 3: Một cửa hàng may dự định mua 54 mét vải . gặp đợt sốt giá , mỗi mét vải tăng lên 8% so với giá ban đầu . Hỏi khi đó cửa hàng mua được bao nhiêu mét vải
Loại 2: Bài toán về năng suất lao động.
Bài 4:
Ba đội máy san đất làm 3 khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất). Biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy?
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Cho: Cùng khối lượng công việc, cùng năng suất lao động.
Đội I hoàn thành công việc: 4 ngày.
Đội II hoàn thành công việc: 6 ngày.
Đội III hoàn thành công việc: 8 ngày.
Số máy đội I nhiều hơn số máy đội II: 2 máy.
Hỏi: Mỗi đội có bao nhiêu máy?
Lời giải:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x, y, z (x,y,z ?Z+)
Vì với cùng khối lượng công việc, cùng năng suất nên số lượng máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có: x - y = 2 và 4x = 6y = 8z
Trả lời: Số máy của các đội lần lượt lầ 6, 4, 3
Cách 1:
Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc phương pháp:
- Giải bài toán về số lượng hàng hoá và giá cả cần chú ý đến tỉ số giá cả.
- Bài toán về năng suất lao động cần chú ý đến tích không đổi giữa hai giá trị tương ứng.
Bài tập về nhà: Bài 22, 23 (tr 62 - SGK)
Bài 22 (Tr 62 - SGK): Một bánh răng cưa có 20 răng quay 1 phút được 60 vòng. Nó khớp với một bánh răng cưa khác có x răng (h.13). Giả sử bánh răng cưa thứ hai quay một phút được y vòng. Hãy biểu diễn y qua x.
Hướng dẫn:
Bài 23(Tr 62-SGK): Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời (h.14). Bánh xe lớn có bán kính 25 cm, bánh xe nhỏ có bán kính 10 cm. Một phút bánh xe lớn quay được 60 vòng. Hỏi một phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?
Hướng dẫn:
giờ học kết thúc
cảm ơn các thầy cô giáo và các em!
các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
năm học 2009 - 2010
Trường THCS Thụy trình
Giáo viên: Vũ Thị Phin
Tổ Khoa học tự nhiên
Kiểm tra bài cũ:
1) Viết công thức tổng quát về định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
2) Nêu các bước giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch?
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 =. = xkyk = a
Bước 1: Chọn ẩn số để gọi và đặt điều kiện cho ẩn.
Bước 2: Xác định mối tương quan giữa các đại lượng.
Bước 3: Biểu diễn ẩn số thông qua điều kiện bài toán.
Bước 4: áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải tìm ẩn số.
Bước 5: Đáp số hoặc tr ả lời
Tiết 39:Ôn tập các bài toán có nội dung thực tế
Loại 1: Các bài toán về số lượng và giá cả hàng hoá.
Bài 1:
Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II. Biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Bài toán cho: Một số tiền mua 51 mét vải loại 1.
Giá 1 mét vải loại II bằng 85% giá 1 mét vải loại I.
Hỏi: Số mét vải loại II mua được?
Đáp số: 60m
Lời giải:
Cách 1:
Gọi số lượng mét vải loại II mua được là
x (x > 0).
Vì với cùng số tiền nên giá tiền 1m vải và số
lượng mét vải mua được là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch.
Cách 2:
Gọi a là giá tiền một mét vải loại 1 (a > 0).
x là số mét vải loại II mua được (x > 0).
Vì cùng số tiền nên giá tiền 1 mét vải tỉ
lệ nghịch với số mét vải mua được
Nên
Hay
Vậy
Đáp số: 60 m
Bài 2: Một cửa hàng may dự định mua 51 mét vải . gặp đợt khuyến mại , mỗi mét vải được giảm giá 15% so với giá ban đầu . Hỏi khi đó cửa hàng mua được bao nhiêu mét vải
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Cho: Một số tiền mua đủ 51 mét vải
Một mét vải được giảm giá 15%.
Hỏi: Mua được bao nhiêu mét vải khi đã giảm giá?
Lời giải
Vì 1 mét vải được giảm giá 15% tức là giá 1 mét vải khi đó chỉ bằng 85% giá mét vải ban đầu.
Bài 3: Một cửa hàng may dự định mua 54 mét vải . gặp đợt sốt giá , mỗi mét vải tăng lên 8% so với giá ban đầu . Hỏi khi đó cửa hàng mua được bao nhiêu mét vải
Loại 2: Bài toán về năng suất lao động.
Bài 4:
Ba đội máy san đất làm 3 khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất). Biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy?
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Cho: Cùng khối lượng công việc, cùng năng suất lao động.
Đội I hoàn thành công việc: 4 ngày.
Đội II hoàn thành công việc: 6 ngày.
Đội III hoàn thành công việc: 8 ngày.
Số máy đội I nhiều hơn số máy đội II: 2 máy.
Hỏi: Mỗi đội có bao nhiêu máy?
Lời giải:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x, y, z (x,y,z ?Z+)
Vì với cùng khối lượng công việc, cùng năng suất nên số lượng máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có: x - y = 2 và 4x = 6y = 8z
Trả lời: Số máy của các đội lần lượt lầ 6, 4, 3
Cách 1:
Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc phương pháp:
- Giải bài toán về số lượng hàng hoá và giá cả cần chú ý đến tỉ số giá cả.
- Bài toán về năng suất lao động cần chú ý đến tích không đổi giữa hai giá trị tương ứng.
Bài tập về nhà: Bài 22, 23 (tr 62 - SGK)
Bài 22 (Tr 62 - SGK): Một bánh răng cưa có 20 răng quay 1 phút được 60 vòng. Nó khớp với một bánh răng cưa khác có x răng (h.13). Giả sử bánh răng cưa thứ hai quay một phút được y vòng. Hãy biểu diễn y qua x.
Hướng dẫn:
Bài 23(Tr 62-SGK): Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời (h.14). Bánh xe lớn có bán kính 25 cm, bánh xe nhỏ có bán kính 10 cm. Một phút bánh xe lớn quay được 60 vòng. Hỏi một phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?
Hướng dẫn:
giờ học kết thúc
cảm ơn các thầy cô giáo và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Phú Danh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)