Chương II. §4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Chia sẻ bởi Trần Đình Chính |
Ngày 01/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT QUẬN GÒ VẤP
TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ
CHÀO MỪNG QÚY THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 73
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/ Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch,
tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch(viết dưới dạng công thức)
b/Bài tập:Tìm bốn số x1,x2,x3,x4 Biết rằng
Tiết 27: §4 Một Số Bài Toán Về Đại Lượng Tỉ Lệ Nghịch
1/Bài toán 1
Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ.Hỏi ô tô đó đi từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu nó đi với vận tốc mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ?
GIẢI
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h)và v2 (km/h)
thời gian tương ứng của ô tô từ A đến B lần lượt là t1 (h) và t2 (h)
Do vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ
; t1 =6
2/Bài toán 2
Bốn đội máy cày có 36 máy (có cùng năng suất) làm việc trên bốn cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 10 ngày và đội thứ tư trong 12 ngày.Hỏi mỗi đội có mấy máy?
Tóm tắt
Cho: Bốn đội có 36 máy
Đội 1 hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội 2 hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội 3 hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội 4 hoàn thành công việc trong 12 ngày
Hỏi: Mỗi đội có mấy máy?
GIẢI
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là x1, x2,x3,x4
Ta có: x1+x2+x3+x4 =36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có:
4x1=6x2=10x3=12x4
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy số máy của bốn đội lần lườt là 15 ;10; 6; 5
Bài 16 /sgk61:
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau hay không,nếu
a/
b/
?
?
Trả lời:
a/ Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau
Vì: 1.120=2.60=4.30=5.24=8.15=120
b/ Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch với nhau
Vì:2.30=3.20=4.15=6.10=5.12,5
Bài 17/sgk 61:Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
16
2
-4
6
-2
Bài 18/trang 61 SGK
Cho biết ba người làm cỏ một cánh đồng hết 6 giờ. Hỏi 12 người (với cùng năng suất như thế) làm cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu thời gian?
3 người làm cỏ hết 6 giờ
12 người x? giờ
GIẢI:
Cùng một công việc nên số người làm cỏ và số giờ phải làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Ta có:
Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ
BÀI 30/trang 47 SBT
Ba đội máy cày ,cày xong ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 3 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày và đội thứ ba trong 6 ngày.Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy,biết rằng đội thứ hai có nhiều hơn đội thứ ba 1 máy?(Năng suất các máy như nhau)
GIẢI:
Gọi số máy của ba đội lần lườt là x1 x2 x3
Vì số máy cày tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có:
3.x1= 5.x2 = 6.x3
Vậy số máy của ba đội lần lườt là 10;6;5
=
và x2 – x3= 1
DẶN DÒ
Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch
Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận ,tỉ lệ nghịch
Bài tập về nhà số 19,20,21 trang 61 SGK
CÁM ƠN QÚY THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
KÍNH CHÚC QÚY THẦY CÔ SỨC KHỎE,NIỀM VUI VÀ HẠNH PHÚC
TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ
CHÀO MỪNG QÚY THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 73
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/ Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch,
tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch(viết dưới dạng công thức)
b/Bài tập:Tìm bốn số x1,x2,x3,x4 Biết rằng
Tiết 27: §4 Một Số Bài Toán Về Đại Lượng Tỉ Lệ Nghịch
1/Bài toán 1
Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ.Hỏi ô tô đó đi từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu nó đi với vận tốc mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ?
GIẢI
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h)và v2 (km/h)
thời gian tương ứng của ô tô từ A đến B lần lượt là t1 (h) và t2 (h)
Do vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ
; t1 =6
2/Bài toán 2
Bốn đội máy cày có 36 máy (có cùng năng suất) làm việc trên bốn cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 10 ngày và đội thứ tư trong 12 ngày.Hỏi mỗi đội có mấy máy?
Tóm tắt
Cho: Bốn đội có 36 máy
Đội 1 hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội 2 hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội 3 hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội 4 hoàn thành công việc trong 12 ngày
Hỏi: Mỗi đội có mấy máy?
GIẢI
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là x1, x2,x3,x4
Ta có: x1+x2+x3+x4 =36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có:
4x1=6x2=10x3=12x4
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy số máy của bốn đội lần lườt là 15 ;10; 6; 5
Bài 16 /sgk61:
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau hay không,nếu
a/
b/
?
?
Trả lời:
a/ Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau
Vì: 1.120=2.60=4.30=5.24=8.15=120
b/ Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch với nhau
Vì:2.30=3.20=4.15=6.10=5.12,5
Bài 17/sgk 61:Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
16
2
-4
6
-2
Bài 18/trang 61 SGK
Cho biết ba người làm cỏ một cánh đồng hết 6 giờ. Hỏi 12 người (với cùng năng suất như thế) làm cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu thời gian?
3 người làm cỏ hết 6 giờ
12 người x? giờ
GIẢI:
Cùng một công việc nên số người làm cỏ và số giờ phải làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Ta có:
Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ
BÀI 30/trang 47 SBT
Ba đội máy cày ,cày xong ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 3 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày và đội thứ ba trong 6 ngày.Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy,biết rằng đội thứ hai có nhiều hơn đội thứ ba 1 máy?(Năng suất các máy như nhau)
GIẢI:
Gọi số máy của ba đội lần lườt là x1 x2 x3
Vì số máy cày tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có:
3.x1= 5.x2 = 6.x3
Vậy số máy của ba đội lần lườt là 10;6;5
=
và x2 – x3= 1
DẶN DÒ
Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch
Ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận ,tỉ lệ nghịch
Bài tập về nhà số 19,20,21 trang 61 SGK
CÁM ƠN QÚY THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
KÍNH CHÚC QÚY THẦY CÔ SỨC KHỎE,NIỀM VUI VÀ HẠNH PHÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đình Chính
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)