Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch

Chia sẻ bởi Chuyên Nguyễn | Ngày 09/05/2019 | 143

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Chuyên
Trường TH,THCS & THPT Chu Văn An


MÔN TOÁN 7
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
VD 1: Viết công thức vận tốc v (km/h) theo tính thời gian t (h) của một xe máy chuyển động đều trên quãng đường 60 km.
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hoặc (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
VD 2: Viết công thức tính cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 36 cm2.
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hoặc (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Trong các công thức sau, công thức nào thể hiện x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a. Điền giá trị thích hợp với chỗ trống:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Mỗi nhóm có 3 phút để hoàn thành bài tập sau:
Tìm hệ số tỉ lệ a.
Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a. Điền giá trị thích hợp với chỗ trống:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Mỗi nhóm có 3 phút để hoàn thành bài tập sau:
Tìm hệ số tỉ lệ a.
Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a. Điền giá trị thích hợp với chỗ trống:

Có nhận xét gì về tích của hai giá trị tương ứng xn.yn?
A
B
D
C
Xin chia buồn!
Câu trả lời sai rồi.
Xin chúc mừng con đã có câu trả lời đúng. Phần thưởng của con là một viên kẹo!
Rất tiếc, câu trả lời chưa chính xác !
Tiếc quá ! Bạn sai rồi !

A. B.


C. D.




Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 5 thì y = 7. Vậy hệ số tỉ lệ a là:
A
C
B
D
Xin chia buồn!
Câu trả lời sai rồi.
Tốt quá ! Xin chúc mừng .
Phần thưởng của bạn là một tràng vỗ tay thật lớn.
Rất tiếc, câu trả lời chưa chính xác !
Sai rồi ! Xin vui lòng chọn lại đáp án .

A. B.

C. D.
Cho m và n tỉ lệ nghịch với nhau và khi m = 8 thì n = 6. Hỏi khi m = 4 thì n nhận giá trị tương ứng là:
A
B
D
C
Xin chia buồn!
Câu trả lời sai rồi.
Xin chúc mừng con đã có câu trả lời đúng. Phần thưởng của con là một viên kẹo!
Rất tiếc, câu trả lời chưa chính xác !
Sai rồi ! Bạn trừ sai dấu rồi !

A. B.


C. D.




Cho biết v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Biết . Tính
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Nếu y liên hệ với x theo công thức ………………………… ……………thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu y liên hệ với x theo công thức y = cx (c là hằng số khác 0) thì ta nói y ……………… với x theo hệ số tỉ lệ ….
………. hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau luôn không đổi.
Tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng …………………………….luôn không đổi.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau . Khi đó, tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng ….............
……… hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
khác 0
(a là hằng số
tỉ lệ thuận
c
Tích
tỉ lệ thuận với nhau
nghich đảo
tỉ số
Tính chất tỉ lệ nghịch
Tính chất tỉ lệ thuận
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thu?n với nhau thì :
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
* Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
* Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?
A) Cho biết x là số trang sách đã đọc xong và y là số trang sách còn lại của cuốn sách 400 trang. Vậy x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
B) Một người thợ may làm việc với năng suất x và hòan thành 100 áo trong y giờ. Vậy x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
C) Nếu x tỉ lệ nghịch với y; y tỉ lệ nghịch với z thì x tỉ lệ nghịch với z.
S
Đ
S
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
VD 1: Viết công thức tính thời gian t (h) theo vận tốc v (km/h) của một xe máy chuyển động đều trên quãng đường 20 km.
VD 2: Viết công thức tính số vở y trong mỗi phần thưởng theo x khi chia đều 600 quyển vở thành x phần thưởng.
VD 3: Viết công thức tính cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 36 cm2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chuyên Nguyễn
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)