Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch

Chia sẻ bởi Trần Thị Thanh Hương | Ngày 01/05/2019 | 99

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

HÌNH HỌC LỚP 7
Tiết 26 : HAI ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Thiết kế - Thể hiện : Trần Thị Thanh Hương
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG – TP ĐÀ LẠT
Tiết 26 :
1.Bài toán 1:
Cho hình chữ nhật có hai kích thước là x (cm ) và y (cm)
a) Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật theo x và y ?
b) Cho biết diện tích hình chữ nhật là 12cm2 và x có các giá trị được cho bởi bảng sau




Tính y và ghi kết quả vào các ô còn trống
12
6
4
2,4


a) S = x.y

Do S = 12 cm2
S = x.y
Nên x.y = 12



Nhận xét :
- Gía trị của đại lượng x tăng (giảm) thì giá trị tương ứng của
đại lượng y giảm (tăng )
- Tích của hai giá trị tương ứng của hai đại lượng luôn không
đổi
1.12 = 2.6 = 3.4 = 5. 2,4
 Kết luận : x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
x.y = a hay y =
= 12
? Khi nói là hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch em hiểu như thế nào ?
2. Định nghĩa : ( SGK trang 57 – Phần đóng khung )
HOẠT ĐỘNG 1 : XÂY DỰNG ĐỊNH NGHĨA HAI ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Bài 25 – SBT trang 46
BÀI TẬP ÁP DỤNG
a) Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch
vì :
2.36 = 3.24 = 6. 12 =8.9 = 9. 8
( cùng bằng 72)
Hệ số tỉ lệ là 72
b) Hai đại lượng x và y không là
hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì :
1.60 = 2.30 = 3.20 =4.15 ≠ 5.14

? Em hãy cho biết cách nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?
3. Tính chất : ( SGK trang 58 – Phần đóng khung )

Nếu x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Đại lượng x có các giá trị là :
x1 , x2 , x3 , …
- Đại lượng y có các giá trị tương ứng là :
y1 , y2 , y3 , …
Thì :
a) x1 .y1 = x2 . y2 = x3 . y3 = … = a

? Đọc tính chất SGK trang 58

HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH TÍNH CHẤT VỀ HAI ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Từ bài toán : g



x2






x1






=






y1






y2






,



b)



x7






=






y4






x4






y7






,…



? Em có nhận xét gì về tích của hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?
1.12 = 2.6 = 3.4 = 5.2,5 = 12
? Hãy viết tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này và tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia ? Nêu nhận xét .

=
Bài 14 – SGK trang 58
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà
168 ngày . Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà
đó hết bao nhiêu ngày ?( Giả sử năng suất
làm việc của mỗi công nhân là như nhau )
Bài 14 – SGK trang 58




 Phân tích bài toán :








x
( Số công nhân )








y
(Thời gian hòan thành )








- Với cùng một khối lượng công việc
- Năng suất mỗi người là như nhau







x1= 35






x2= 28






y2 = a ?






y1= 168






x2






x1






=






y1






y2






28






35






=






168






a







 Lời giải :




Gọi a là thời gian 28 công nhân xây xong ngôi nhà . Ta có :
Với năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau nên số công nhân và thời gian xây xong ngôi nhà là hai đại lượng tỉ lệ nghịch



- Học sinh trình bày lời giải vào vở ghi
- Giáo viên chấm 5 bài nhanh hơn
- 1 học sinh trình bày lời giải bài toán trên bảng lớp học
- GV sửa sai, khắc sâu lý thuyết vận dụng và nhắc nhở
các lỗi sai trong lời giải bài toán



HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Bài 12 – SGK trang 58
HOẠT ĐỘNG 4 : HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ



- Học bài trong vở ghi và SGK
- Làm các bài tập 15 – SGK trang 58
26,27,28 , 30 – SBT trang 46



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thanh Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)