Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch

Chia sẻ bởi Lê Khắc Thận | Ngày 01/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Đại lượng tỉ lệ nghịch
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
ĐẾN DỰ THAO GIẢNG
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
?1
Hãy viết công thức tính :
a) Cạnh y(cm) theo cạnh x (cm) .của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2
b) Lượng gạo y(kg) trong mỗi bao gạo theo x khi chia đều 500 kg vào x bao
c) Vận tốc v ( km/ h) theo thời gian t ( h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km
a/ x.y = 12 (cm)
b/ x.y = 500 (kg)
c/ v.t = 16 (km)
Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
hay xy = a ( a là một hằng số khác 0 ) thì
ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a
xy = a
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a
?2.
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 . Hái x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
? Chỳ ý :Khi y t? l? ngh?ch v?i x thỡ x cung t? l? ngh?ch v?i y v� ta núi hai d?i lu?ng dó t? l? ngh?ch v?i nhau
?3 Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau :
a)Tìm hệ số tỉ lệ.
b)Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp.
c)Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4 của x và y
a = x1.y1 = 2.30 = 60
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
Giải:

x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60
b)
c)
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có mà
Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
(bằng hệ số tỉ lệ )
T? s? hai giỏ tr? b?t kỡ c?a d?i lu?ng n�y b?ng ngh?ch d?o c?a t? s? hai giỏ tr? tuong ?ng c?a d?i lu?ng kia.
Tích hai giá trị tương ứng
không đổi
bằng nghịch
đảo
Bài tập 12 ( SGK trang58)
Cho bi?t hai d?i lu?ng x v� y t? l? ngh?ch v?i nhau v� khi x = 8 thỡ y=15 .
a)Tỡm h? s? t? l?
b)Hóy bi?u di?n y theo x;
c)Tớnh giỏá tr? c?a y khi x= 6; x=10
Bài tập 13 (trang 58-SGK)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
12
- 5
2
-3
1
Học định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Làm bài tập 14; 15 trang 58
Xem trước một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Hướng dẫn học ở nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Khắc Thận
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)