Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Chia sẻ bởi Nguyễn Gia Min |
Ngày 01/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ.
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: N?u y t? l? thu?n v?i x thì ta cĩ cơng th?c no?
Cu2 : Nu tính ch?t c?a d?i lu?ng t? l? thu?n?
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thu?n với nhau thì :
* Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
*Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
y = k.x
( K là hệ số tỉ lệ , k khác 0 )
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
BÀI 3
1.ĐỊNH NGHĨA
1. Định nghĩa:
?1
Hãy viết công thức tính:
a. Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) có kích thức thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2
Diện tích hình chữ nhật là:
* Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a ( a là một hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
BÀI 3
1.ĐỊNH NGHĨA
1. Định nghĩa:
Trong c¸c c«ng thøc sau c«ng thøc nµo thÓ hiÖn y vµ x lµ hai ®¹i lîng tØ lÖ nghÞch:
a, y = 3x
b, xy = -5
c, y=
d, y =
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 4
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là -5
Cho hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch víi nhau và khi x = 4 thì y = 5. Hái hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x là bao nhiªu?
Hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x là:
a=x.y = 4.5 = 20
Chú ý: SGK/57
1. ĐỊNH NGHĨA.
Ví d?: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau:
c) Có nhận xét gì về hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y.
Tìm hệ số tỉ lệ;
b) Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp.
?
?
?
1
2
- 3
a)Vì x và y tỉ lệ nghịch nên a = x1.y1 Ta có : a = x1.y1 =4 .1,5 = 6
c) Nhận xét : x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 6 = a
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = . . . . = a
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Nếu hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau thì :
* x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = . . . . = a
*Hoặc
1. ĐỊNH NGHĨA.
2. TÍNH CHẤT
3. Bài tập:
3. BÀI TẬP
Bài tập 12 trang 58 (SGK )
Thay x = 8 và y =15 ta có: a = 8.15 = 120
c . khi x= 6 =>
khi x =10 =>
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x= 8 thì y=15.
Tìm hệ số tỉ lệ ;
Hãy biểu diễn y theo x ;
Tính giá trị của y khi x = 6, x = 10 ;
Giải :
a. Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên
hay a= x.y
b.
Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 15 giây.
hộp quà may mắn
Hộp quà màu vàng
Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau,
x = 8; y = 2. Hệ số tỉ lệ là a = 16 :
Đúng
Sai
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Hộp quà màu xanh
Bạn An nói để đóng xong một cáI bàn thì 1 thợ mộc phải đóng trong 2 ngày, nhưng nếu có thêm 1 thợ mộc nữa thì chỉ cần 1 ngày là đóng xong cái bàn. Theo em bạn An nói có đúng không? Vì sao?
Sai
Đúng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Hộp quà màu Tím
Đúng
Sai
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Cho x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay!
Phần thưởng là một số hình ảnh " Đặc biệt" để giảI trí.
Phần thưởng là:
điểm 10
1. ĐỊNH NGHĨA
2. TÍNH CHẤT
* Định nghĩaNếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a ( a là một hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau thì :
* x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = . . . . = a
*Hoặc
- Làm lại bài tập 12,13, 14,15 trang 58.
-Xem trước bài " Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch " trang 59.
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
xin chân thành cám ơn
các thầy, cô giáo và các em !
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ.
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: N?u y t? l? thu?n v?i x thì ta cĩ cơng th?c no?
Cu2 : Nu tính ch?t c?a d?i lu?ng t? l? thu?n?
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thu?n với nhau thì :
* Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
*Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
y = k.x
( K là hệ số tỉ lệ , k khác 0 )
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
BÀI 3
1.ĐỊNH NGHĨA
1. Định nghĩa:
?1
Hãy viết công thức tính:
a. Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) có kích thức thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2
Diện tích hình chữ nhật là:
* Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a ( a là một hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
BÀI 3
1.ĐỊNH NGHĨA
1. Định nghĩa:
Trong c¸c c«ng thøc sau c«ng thøc nµo thÓ hiÖn y vµ x lµ hai ®¹i lîng tØ lÖ nghÞch:
a, y = 3x
b, xy = -5
c, y=
d, y =
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 4
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là -5
Cho hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch víi nhau và khi x = 4 thì y = 5. Hái hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x là bao nhiªu?
Hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x là:
a=x.y = 4.5 = 20
Chú ý: SGK/57
1. ĐỊNH NGHĨA.
Ví d?: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau:
c) Có nhận xét gì về hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y.
Tìm hệ số tỉ lệ;
b) Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp.
?
?
?
1
2
- 3
a)Vì x và y tỉ lệ nghịch nên a = x1.y1 Ta có : a = x1.y1 =4 .1,5 = 6
c) Nhận xét : x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 6 = a
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = . . . . = a
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Nếu hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau thì :
* x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = . . . . = a
*Hoặc
1. ĐỊNH NGHĨA.
2. TÍNH CHẤT
3. Bài tập:
3. BÀI TẬP
Bài tập 12 trang 58 (SGK )
Thay x = 8 và y =15 ta có: a = 8.15 = 120
c . khi x= 6 =>
khi x =10 =>
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x= 8 thì y=15.
Tìm hệ số tỉ lệ ;
Hãy biểu diễn y theo x ;
Tính giá trị của y khi x = 6, x = 10 ;
Giải :
a. Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên
hay a= x.y
b.
Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 15 giây.
hộp quà may mắn
Hộp quà màu vàng
Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau,
x = 8; y = 2. Hệ số tỉ lệ là a = 16 :
Đúng
Sai
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Hộp quà màu xanh
Bạn An nói để đóng xong một cáI bàn thì 1 thợ mộc phải đóng trong 2 ngày, nhưng nếu có thêm 1 thợ mộc nữa thì chỉ cần 1 ngày là đóng xong cái bàn. Theo em bạn An nói có đúng không? Vì sao?
Sai
Đúng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Hộp quà màu Tím
Đúng
Sai
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Cho x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay!
Phần thưởng là một số hình ảnh " Đặc biệt" để giảI trí.
Phần thưởng là:
điểm 10
1. ĐỊNH NGHĨA
2. TÍNH CHẤT
* Định nghĩaNếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a ( a là một hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau thì :
* x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = . . . . = a
*Hoặc
- Làm lại bài tập 12,13, 14,15 trang 58.
-Xem trước bài " Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch " trang 59.
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
xin chân thành cám ơn
các thầy, cô giáo và các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Gia Min
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)