Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Chia sẻ bởi Lê Thị Hảo |
Ngày 01/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các bạn
đến với giờ học TOÁN
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
1/ Định nghĩa
Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (với k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
*Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
*Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
* Nhận xét: (SGK)
* Định nghĩa: (SGK)
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a
*Chú ý (SGK)
a/ x1y1=a Suy ra a=2.30 =60
b/ y2=20; y3=15; y4=12
c/ x1y1= x2y2= x3y3= x4y4=60
2/ Tính chất:
(SGK)
?3
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau:
a/ Tìm hệ số tỉ lệ?
b/ Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp.
c/ Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1y1; x2y2; x3y3; x4y4;
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
*Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
*Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
Bài 12/58(SGK)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Đáp án
12
-5
2
-3
1
D?I LU?NG T? L? NGH?CH
1/ Định nghĩa
* Định nghĩa: (SGK)
* Nhận xét: (SGK)
* Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
2/ Tính chất: (SGK)
LỊCH HỌC NGOÀI GIỜ CHÍNH KHOÁ
* Học định nghĩa, nhận xét, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
* Làm BTVN: 12;14;15/58 (SGK)
* Tìm hiểu bài: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
đến với giờ học TOÁN
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
1/ Định nghĩa
Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (với k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
*Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
*Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
* Nhận xét: (SGK)
* Định nghĩa: (SGK)
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a
*Chú ý (SGK)
a/ x1y1=a Suy ra a=2.30 =60
b/ y2=20; y3=15; y4=12
c/ x1y1= x2y2= x3y3= x4y4=60
2/ Tính chất:
(SGK)
?3
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau:
a/ Tìm hệ số tỉ lệ?
b/ Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp.
c/ Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1y1; x2y2; x3y3; x4y4;
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
*Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
*Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
Bài 12/58(SGK)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Đáp án
12
-5
2
-3
1
D?I LU?NG T? L? NGH?CH
1/ Định nghĩa
* Định nghĩa: (SGK)
* Nhận xét: (SGK)
* Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
2/ Tính chất: (SGK)
LỊCH HỌC NGOÀI GIỜ CHÍNH KHOÁ
* Học định nghĩa, nhận xét, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
* Làm BTVN: 12;14;15/58 (SGK)
* Tìm hiểu bài: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)