Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Chia sẻ bởi Trieu Thu Ha |
Ngày 01/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
ĐẠI SỐ 7 - TIẾT 26
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁOVỀ DỰ TIẾT HỌC LỚP 7B
Giáo viên:Triệu Thi Thu Hà
Kiểm tra bài cũ
* Định nghĩa: Nếu đại lượng liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x ( k là hằng số khác 0) ta nói tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
*Tính chất :
- Tỉ số hai giá trị tương ứng không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
Trả lời
Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Bài toán:
Hai xe máy cùng đi từ Thái Nguyên đến Hà Nội, xe thứ nhất đi hết 3(h), xe thứ hai đi hết 4(h).Tính vận tốc của mỗi xe biết quãng đường từ Thái Nguyên đến Hà Nội dài 90 km?
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
TIẾT 26 – BÀI 3
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
1. ĐỊNH NGHĨA
?1
Hãy viết công thức tính
a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm 2.
b) Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao;
c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km.
. Hãy viết công thức:
a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2;
b) Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao;
c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km.
y
x
S = 12(cm2)
S = v.t hay v.t = 16
1. ĐỊNH NGHĨA
ĐL này
ĐL kia
Hằng số
=
y
a
x
=
Các công thức trên có điểm gì giống nhau?
1. ĐỊNH NGHĨA
Nhận xét: sgk/57
Đại lượng này bằng hằng số chia cho đại lượng kia
x
1. ĐỊNH NGHĨA
* Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
?2
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
*Định nghĩa
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a là một hằng số khác 0)
Tỉ lệ thuận
Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
Tỉ lệ nghịch
Khi y t? l? ngh?ch v?i x theo h? s? t? l? a
? x cung t? l? ngh?ch v?i y theo h? s? t? l? a
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
1. ĐỊNH NGHĨA
So sánh định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng tỉ lệ nghịch
Công thức y = k.x (k ≠ 0)
Công thức (a ≠ 0)
0,2
Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 5. Vậy Đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là :
5
10
5
b/
a/
a.
b.
c.
d.
Trong các công thức sau, công thức nào biểu thị x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ là 12 ?
Bài toán:
Hai xe máy cùng đi từ Thái Nguyên đến Hà Nội, xe thứ nhất đi hết 3(h), xe thứ hai đi hết 4(h).Tính vận tốc của mỗi xe biết quãng đường từ Thái Nguyên đến Hà Nội dài 90 km?
Cùng một quãng đường vận tốc v và thời gian t đi hết quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Hay v.t = 90
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
a)Tìm hệ số tỉ lệ;
b)Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp;
c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1.y1 , x2.y2 , x3.y3 , x4.y4 của x và y.
?3
Cho biết là hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau
1. ĐỊNH NGHĨA
2. TÍNH CHẤT
?3
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.
a) Tìm hệ số tỉ lệ;
Hướng dẫn.
Vì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có x.y = a
a = x1 . y1
= ……
?3
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.
12
15
20
Với a = 60
b)Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp;
?3
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.
Dựa vào bảng trên hãy tính và hoàn thiện các bảng sau?
Bảng 1
60
60
60
60
Nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3 ,….của x và y?
Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a nên
Ứng với mỗi giá trị khác 0 của x
Ta có các giá trị tương ứng của y là
Vậy
= a
…………………………
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch
-Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = ….=a (hệ số tỉ lệ)
1. ĐỊNH NGHĨA
2. TÍNH CHẤT
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch
-Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
Ta có:
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
x1
x2
y1
x1
y1
x3
y3
y2
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = … = a
;
…
1. ĐỊNH NGHĨA
2. TÍNH CHẤT
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = ….=a (hệ số tỉ lệ)
So sánh sự khác nhau giữa đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch
y = k.x
(k ≠ 0: hệ số tỉ lệ)
Bài 12 (SGK/58):
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15
Tìm hệ số tỉ lệ ;
Hãy biểu diễn y theo x ;
Tính giá trị của y khi x = 6; x = 10.
3. ÁP DỤNG
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
3. ÁP DỤNG
Bài 13 (SGK – 58):
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
12
- 5
2
- 3
1
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Bài 14 (Tr 58 SGK)
Cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 165 ngày. Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau)
Tóm tắt:
Để xây một ngôi nhà:
35 công nhân hết 168 ngày
28 công nhân hết x ngày
Tính x?
Hướng dẫn:
Ta có:Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
3. ÁP DỤNG
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài: Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ( so sánh với tỉ lệ thuận)
BTVN 14, 15 trang 58 (SGK)
Xem trước bài “một số bài toán về tỉ lệ nghịch”
BT 13/58 (SGK). Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau.
12
- 5
2
-3
1
1/ y1 = 6 : 0,5 =
2/ y2 = 6 : (-1,2) =
3/ x3 = 6 : 3 =
4/ x4= 6 : (-2) =
5/ y6 = 6 : 6 =
12
-5
2
-3
1
Bài 14 (Tr 58 SGK)
Cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 165 ngày. Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau)
Cách khác
Gọi số công nhân là x, số ngày là y
Vì năng suất làm việc mỗi ngày là như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch với số ngày
Do đó (1)
Thay x = 35; y = 168 vào (1) ta được a = 35.168 khi đó
Với x = 28 thì y = ……
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
3. ÁP DỤNG
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁOVỀ DỰ TIẾT HỌC LỚP 7B
Giáo viên:Triệu Thi Thu Hà
Kiểm tra bài cũ
* Định nghĩa: Nếu đại lượng liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x ( k là hằng số khác 0) ta nói tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
*Tính chất :
- Tỉ số hai giá trị tương ứng không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
Trả lời
Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Bài toán:
Hai xe máy cùng đi từ Thái Nguyên đến Hà Nội, xe thứ nhất đi hết 3(h), xe thứ hai đi hết 4(h).Tính vận tốc của mỗi xe biết quãng đường từ Thái Nguyên đến Hà Nội dài 90 km?
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
TIẾT 26 – BÀI 3
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
1. ĐỊNH NGHĨA
?1
Hãy viết công thức tính
a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm 2.
b) Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao;
c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km.
. Hãy viết công thức:
a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2;
b) Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao;
c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km.
y
x
S = 12(cm2)
S = v.t hay v.t = 16
1. ĐỊNH NGHĨA
ĐL này
ĐL kia
Hằng số
=
y
a
x
=
Các công thức trên có điểm gì giống nhau?
1. ĐỊNH NGHĨA
Nhận xét: sgk/57
Đại lượng này bằng hằng số chia cho đại lượng kia
x
1. ĐỊNH NGHĨA
* Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
?2
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
*Định nghĩa
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a là một hằng số khác 0)
Tỉ lệ thuận
Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
Tỉ lệ nghịch
Khi y t? l? ngh?ch v?i x theo h? s? t? l? a
? x cung t? l? ngh?ch v?i y theo h? s? t? l? a
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
1. ĐỊNH NGHĨA
So sánh định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng tỉ lệ nghịch
Công thức y = k.x (k ≠ 0)
Công thức (a ≠ 0)
0,2
Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 5. Vậy Đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là :
5
10
5
b/
a/
a.
b.
c.
d.
Trong các công thức sau, công thức nào biểu thị x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ là 12 ?
Bài toán:
Hai xe máy cùng đi từ Thái Nguyên đến Hà Nội, xe thứ nhất đi hết 3(h), xe thứ hai đi hết 4(h).Tính vận tốc của mỗi xe biết quãng đường từ Thái Nguyên đến Hà Nội dài 90 km?
Cùng một quãng đường vận tốc v và thời gian t đi hết quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Hay v.t = 90
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
a)Tìm hệ số tỉ lệ;
b)Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp;
c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1.y1 , x2.y2 , x3.y3 , x4.y4 của x và y.
?3
Cho biết là hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau
1. ĐỊNH NGHĨA
2. TÍNH CHẤT
?3
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.
a) Tìm hệ số tỉ lệ;
Hướng dẫn.
Vì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có x.y = a
a = x1 . y1
= ……
?3
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.
12
15
20
Với a = 60
b)Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp;
?3
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.
Dựa vào bảng trên hãy tính và hoàn thiện các bảng sau?
Bảng 1
60
60
60
60
Nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3 ,….của x và y?
Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a nên
Ứng với mỗi giá trị khác 0 của x
Ta có các giá trị tương ứng của y là
Vậy
= a
…………………………
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch
-Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = ….=a (hệ số tỉ lệ)
1. ĐỊNH NGHĨA
2. TÍNH CHẤT
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch
-Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
Ta có:
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
x1
x2
y1
x1
y1
x3
y3
y2
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = … = a
;
…
1. ĐỊNH NGHĨA
2. TÍNH CHẤT
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = ….=a (hệ số tỉ lệ)
So sánh sự khác nhau giữa đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch
y = k.x
(k ≠ 0: hệ số tỉ lệ)
Bài 12 (SGK/58):
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15
Tìm hệ số tỉ lệ ;
Hãy biểu diễn y theo x ;
Tính giá trị của y khi x = 6; x = 10.
3. ÁP DỤNG
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
3. ÁP DỤNG
Bài 13 (SGK – 58):
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
12
- 5
2
- 3
1
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Bài 14 (Tr 58 SGK)
Cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 165 ngày. Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau)
Tóm tắt:
Để xây một ngôi nhà:
35 công nhân hết 168 ngày
28 công nhân hết x ngày
Tính x?
Hướng dẫn:
Ta có:Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
3. ÁP DỤNG
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài: Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ( so sánh với tỉ lệ thuận)
BTVN 14, 15 trang 58 (SGK)
Xem trước bài “một số bài toán về tỉ lệ nghịch”
BT 13/58 (SGK). Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau.
12
- 5
2
-3
1
1/ y1 = 6 : 0,5 =
2/ y2 = 6 : (-1,2) =
3/ x3 = 6 : 3 =
4/ x4= 6 : (-2) =
5/ y6 = 6 : 6 =
12
-5
2
-3
1
Bài 14 (Tr 58 SGK)
Cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 165 ngày. Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau)
Cách khác
Gọi số công nhân là x, số ngày là y
Vì năng suất làm việc mỗi ngày là như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch với số ngày
Do đó (1)
Thay x = 35; y = 168 vào (1) ta được a = 35.168 khi đó
Với x = 28 thì y = ……
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
3. ÁP DỤNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trieu Thu Ha
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)