Chương II. §2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hương |
Ngày 01/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Lớp 7A1
Chào mừng quý thầy cô giáo đến dự giờ toán
KIỂM TRA BÀI CŨ
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
b)
a)
Áp dụng: x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không nếu:
1. Bài toán 1 (SGK – T 54).
3
a
b
b – a = 56,5
b = ?; a = ?
Giải:
- Gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là a và b(g).
- Vì khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Theo bài ra ta có: và b – a = 56,5
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g.
12
17
Tiết 24: §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Giải:
- Gọi khối lượng của hai thanh kim loại lần lượt là a và b(g).
- Vì khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Theo bài ra ta có: và a +b = 222,5
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy hai thanh chì có khối lượng là 89g và 133,5g.
?1
*Chú ý:
Bài toán còn được phát biểu đơn giản dưới dạng: Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15.
?1
3
Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10cm và 15cm . Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5g.
3
1. Bài toán 1 (SGK – T 54).
3
a
b
b – a = 56,5
b = ?; a = ?
12
17
Tiết 24: §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Phiếu học tập: Nhóm ……….
Biết các cạnh của tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4 và chu vi của tam giac là 63cm. Tính các cạnh của tam giác.
Điền vào dấu … để hoàn thành lời giải của bài toán trên.
Giải
- Gọi 3 cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c (…...)
Theo bài ra ta có:
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy ba cạnh của tam giác là………
và a + b+ c = 63
cm
14cm, 21cm, 28cm.
Tiết 24: §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
?1
*Chú ý:
Bài toán còn được phát biểu đơn giản dưới dạng: Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15.
?1
3
Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10cm và 15cm . Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5g.
3
1. Bài toán 1 (SGK – T 54).
3
a
b
b = ?; a = ?
12
17
?1
*Chú ý:
Bài toán còn được phát biểu đơn giản dưới dạng: Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15.
?1
3
Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10cm và 15cm . Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5g.
3
1. Bài toán 1 (SGK – T 54).
3
a
b
b = ?; a = ?
12
17
Tiết 24: §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
2. Bài toán 2 (SGK – T 55).
?2
Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán 2.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học thuộc định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Bài tập 5; 6; 7 / T55 (SGK).
Phiếu học tập: Nhóm ……….
Biết các cạnh của tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4 và chu vi của tam giac là 63cm. Tính các cạnh của tam giác.
Điền vào dấu … để hoàn thành lời giải của bài toán trên.
Giải
- Gọi 3 cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c (…...)
Theo bài ra ta có:
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy ba cạnh của tam giác là………
và a + b+ c = 63
Chào mừng quý thầy cô giáo đến dự giờ toán
KIỂM TRA BÀI CŨ
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
b)
a)
Áp dụng: x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không nếu:
1. Bài toán 1 (SGK – T 54).
3
a
b
b – a = 56,5
b = ?; a = ?
Giải:
- Gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là a và b(g).
- Vì khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Theo bài ra ta có: và b – a = 56,5
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g.
12
17
Tiết 24: §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Giải:
- Gọi khối lượng của hai thanh kim loại lần lượt là a và b(g).
- Vì khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Theo bài ra ta có: và a +b = 222,5
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy hai thanh chì có khối lượng là 89g và 133,5g.
?1
*Chú ý:
Bài toán còn được phát biểu đơn giản dưới dạng: Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15.
?1
3
Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10cm và 15cm . Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5g.
3
1. Bài toán 1 (SGK – T 54).
3
a
b
b – a = 56,5
b = ?; a = ?
12
17
Tiết 24: §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Phiếu học tập: Nhóm ……….
Biết các cạnh của tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4 và chu vi của tam giac là 63cm. Tính các cạnh của tam giác.
Điền vào dấu … để hoàn thành lời giải của bài toán trên.
Giải
- Gọi 3 cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c (…...)
Theo bài ra ta có:
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy ba cạnh của tam giác là………
và a + b+ c = 63
cm
14cm, 21cm, 28cm.
Tiết 24: §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
?1
*Chú ý:
Bài toán còn được phát biểu đơn giản dưới dạng: Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15.
?1
3
Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10cm và 15cm . Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5g.
3
1. Bài toán 1 (SGK – T 54).
3
a
b
b = ?; a = ?
12
17
?1
*Chú ý:
Bài toán còn được phát biểu đơn giản dưới dạng: Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15.
?1
3
Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10cm và 15cm . Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5g.
3
1. Bài toán 1 (SGK – T 54).
3
a
b
b = ?; a = ?
12
17
Tiết 24: §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
2. Bài toán 2 (SGK – T 55).
?2
Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán 2.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học thuộc định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Bài tập 5; 6; 7 / T55 (SGK).
Phiếu học tập: Nhóm ……….
Biết các cạnh của tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4 và chu vi của tam giac là 63cm. Tính các cạnh của tam giác.
Điền vào dấu … để hoàn thành lời giải của bài toán trên.
Giải
- Gọi 3 cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c (…...)
Theo bài ra ta có:
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy ba cạnh của tam giác là………
và a + b+ c = 63
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)