Chương II. §2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Chia sẻ bởi Bùi Thị Xuân | Ngày 01/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
ĐẠI SỐ 7
Câu 1:Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Trả lời câu 1:
* Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x bởi công thức y = kx (trong đó k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
* Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi:


+ Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:
Bài toán 1:
Hai thanh chì có thể tích là 12 cm3 và 17 cm3.
12
cm3
17
cm3
Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g?
V1 = 12 cm3 ;
V2 = 17 cm3
m2 - m1 = 56,5 g
Tớnh: m1 = ? m2 = ?
Tóm tắt:
Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10cm3 vaø 15cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5g.
?1
V1 = 10 cm3 ; V2 = 15 cm3
m2 + m1 = 222,5 g
Tớnh : m1 = ?; m2 = ?
Tóm tắt:
Bài giải:
Gọi khối lượng tương ứng của hai thanh kim loại là (g) và (g)
Vì khối lượng và thể tích của vật thể là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên:
Mà khối lượng của cả 2 thanh là 222,5g nên ta có:

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:


Suy ra: = 8,9. 10 = 89 (g)
= 8,9. 15 = 133,5(g)
Trả lời: Hai thanh kim loại nặng là 135,6(g) và 192,1(g)
Chú ý: Bài toán? 1 còn được phát biểu đơn giản dưới dạng: Chia số 222,5 thành 2 phần tỉ lệ với 10 và 15.
Để giải hai bài toán trên, em phải nắm vững những kiến thức nào?
Kiến thức cần nắm:
1/ Khối lượng (m) và thể tích (V) của một vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2/ Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
3/ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Bạn học sinh trong hình vẽ đang suy nghĩ về bài toán gì vậy? Em hãy phát biểu bằng lời nội dung bài toán đó?
?
2. Bài toán 2:
Tam giác ABC có số đo các góc là :
lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc của tam giác ABC.

Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán 2.
?2
Hướng dẫn
- Chúng ta có 4 ô hàng
ngang tương ứng với 4 câu hỏi.
- Sau khi giải được hết các câu hỏi thì ở hàng dọc màu tím sẽ hiện lên một dãy số có ý nghĩa trong tháng 12.
1
2
4
3
Ô CHỮ THÔNG MINH
1
4
Ô CHỮ THÔNG MINH
Câu hỏi
2
3
Câu 1: Cho y = 5x;
biết y = 10. Tìm x?
Câu 2 :
Cho y tỉ lệ thuận với x, biết khi x = 2 thì y = 204. Tìm hệ số tỉ lệ k.
Câu 3:
Cho y = 2x; biết x = 5,5. Tìm y?
Câu 4: Để sản xuất 2,5 kg kẹo cần 1 kg đường .Hỏi với 100 kg đường thì sản xuất được bao nhiêu kg kẹo ?
1
2
4
3
2
Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam
1. Xem lại các bài tập đã gi?i, nắm các bước giải.
- Ôn tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Làm bài 6, 7, 8, 9,10 (SGK trang 55, 56)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
2. Chuẩn bị bài “Luyện tập”.
Bài tập 8 (Sgk tr 56): Để hưởng ứng phong trào trồng cây đầu năm, học sinh ba lớp 7 trồng và chăm sóc được 24 cây xanh. Lớp 7A có 32HS, lớp 7B có 28 HS, lớp 7C có 36 HS. Hỏi lớp mỗi lớp trồng và chăm sóc được bao nhiêu cây xanh, biết số cây xanh tỉ lệ với số học sinh?
Bài giải
Gọi số cây trồng được của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z
( x, y, z N*)
Vì 3 lớp trồng được 24 cây xanh nên: x + y + z = 24
Và số cây xanh tỉ lệ với số học sinh nên ta có:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:



Suy ra : x = 32 :4 = 8 ; y = 28 : 4 = 7 ; z = 36 : 4 = 9
Vậy lớp 7A trồng được 8 cây, 7B trồng được cây ; 7C trồng được 9 cây.
Tăng lượng khí thải
và chất thải (CO2)
Tăng lượng khí thải
và chất thải (CO2)
Giảm O2
Bài 9 trang 56 (SGK)
Đồng bạch là một loại hợp kim của niken, kẽm, và đồng với khối lượng của chúng lần lượt tỉ lệ với 3; 4 và 13. Hỏi cần bao nhiêu kilôgam niken, kẽm và đồng để sản xuất 150 kg đồng bạch ?
Hướng dẫn :
- Gọi khối lượng của niken, kẽm, đồng để sản xuất 150 kg đồng bạch lần lược là x (kg) ; y (kg) ; z (kg)
- Khối lượng niken, kẽm và đồng để sản xuất 150 kg, ta có :
x + y + z = 150
- Khối lượng niken, kẽm và đồng lần lược tỉ lệ với 3; 4; 13, ta có :
Bài 10 trang 56 (SGK)
Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4 và chu vi của nó là 45cm. Tính các cạnh của tam giác đó.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn :
và a + b + c = 45
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)