Chương II. §12. Tính chất của phép nhân
Chia sẻ bởi Hoàng Quê |
Ngày 24/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §12. Tính chất của phép nhân thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
bichthuan_longan
Tính chất của phép nhân trong
tập hợp các số nguyên:
1. Tính chất giao hoán:
a.b = b.a
2. Tính chất kết hợp:
(a.b).c = a.(b.c)
3. Nhân với số 1:
a.1 = 1.a = a
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a.(b + c) = a.b +a.c
Hãy nêu tính chất của phép nhân trong tập hợp các số nguyên?
Tính chất của phép nhân
trong tập hợp các số nguyên:
1. Tính chất giao hoán: a.b = b.a
2. Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
3. Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a.(b + c) = a.b +a.c
Bài tập
Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 12 km/h, xe máy đi từ B với vận tốc 10 km/h. Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki – lô – mét ?
Bài giải
Quãng đường AB dài :
(12 + 10) . 2 = 22 + 20 = 44 ( km)
Đáp số : 44 km
Hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững các tính chất của phép nhân:công thức và phát biểu thành lời.
Học phần nhận xét và chú ý trong SGK trang 94
Làm bài tập 90;91;92; 93b; 94 SGK trang 95 và bài 134, 139 SBT trang 71.
Tiết sau luyện tập
Chúc quý thầy cô
dồi dào sức khoẻ.
Chúc các em học tốt
Tính chất của phép nhân trong
tập hợp các số nguyên:
1. Tính chất giao hoán:
a.b = b.a
2. Tính chất kết hợp:
(a.b).c = a.(b.c)
3. Nhân với số 1:
a.1 = 1.a = a
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a.(b + c) = a.b +a.c
Hãy nêu tính chất của phép nhân trong tập hợp các số nguyên?
Tính chất của phép nhân
trong tập hợp các số nguyên:
1. Tính chất giao hoán: a.b = b.a
2. Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
3. Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a.(b + c) = a.b +a.c
Bài tập
Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 12 km/h, xe máy đi từ B với vận tốc 10 km/h. Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki – lô – mét ?
Bài giải
Quãng đường AB dài :
(12 + 10) . 2 = 22 + 20 = 44 ( km)
Đáp số : 44 km
Hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững các tính chất của phép nhân:công thức và phát biểu thành lời.
Học phần nhận xét và chú ý trong SGK trang 94
Làm bài tập 90;91;92; 93b; 94 SGK trang 95 và bài 134, 139 SBT trang 71.
Tiết sau luyện tập
Chúc quý thầy cô
dồi dào sức khoẻ.
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Quê
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)