Chương II. §12. Tính chất của phép nhân
Chia sẻ bởi Nguyễn Chinh |
Ngày 24/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §12. Tính chất của phép nhân thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu tên và viết dạng tổng quát các tính chất của phép nhân trong tập hợp các số tự nhiên?
Chú ý:
Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm, . . .
số nguyên.
Chẳng hạn: a.b.c = a.(b.c) = (a.b).c
Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các
tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt
dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý .
Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của số nguyên a
(cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)
Ví dụ: (-2).(-2).(-2)
= (-2)3
Thực hiện phép tính: phần này e yêu cầu 2hs cùng bàn thảo luận nêu cách làm
a) (-2) .(-2) .(-2)
b) (-5)4
Sau khi đưa t/c kết hợp e đưa bài tính nhanh :
[18.(-5)].(-2) từ phần này và phần a sẽ nói ?3 và ?4. từ phần a và b sẽ nói mở rộng lũy thừa bậc chẵn lẻ của số nguyên âm
Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0
a) Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”
b) Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-”
Thực hiện phép tính:
a) (-2) .(-2) .(-2)
b) (-5)4
Sau khi đưa t/c kết hợp e đưa bài tính nhanh :
[18.(-5)].(-2) từ phần này và phần a sẽ nói ?3 và ?4. từ phần a và b sẽ nói mở rộng lũy thừa bậc chẵn lẻ của số nguyên âm
= (-2)3
= -8
= 625
Chú ý:
a) Lũy thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên dương
b) Lũy thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên âm
Bài tập: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:
a) A = ( - 16 ).1253.( - 8 ).( - 4 ).( - 3 ) 0
Vì A có chứa 4 thừa số nguyên âm nên A mang dấu dương
b) B = (- 2). 55. (- 3). 9. (-100) 0
Vì B có chứa 3 thừa số nguyên âm nên B mang dấu âm
c) ( - 2 )10 ( - 2 )11
>
<
>
với
với
với
?4
Bạn Bình nói đúng
Ví dụ : 2 - 2
nhưng 22 = (- 2)2 = 4
Nếu a Z thì a2 = ( - a)2
Đố vui: Bạn Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được 2 số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng không? Vì sao?
Trả lời:
a) (-8) . (5 + 3)
b) (-3 + 3) . (-5)
Phần này e gọi hs đứng tại chỗ trình bày ý a sau yêu cầu 2hs hđộng trong 2 phút sau gọi 2hs đó lên làm 2 cách luôn
Tính chất của phép nhân trong tập hợp các số nguyên:
1. Tính chất giao hoán:
a.b = b.a
2. Tính chất kết hợp:
(a.b).c = a.(b.c)
3. Nhân với số 1:
a.1 = 1.a = a
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a.(b + c) = a.b +a.c
Bài tập 1: Thực hiện phép tính:
15. (-2). (-5). (-6)
b) 4. 7. (-11). (-2)
c) (- 6)3
Bài 2: Tính nhanh:
(-4). (+125). (-25). (-6). (-8)
63. (-26) + 37.(-26)
(-98). (1-246) – 246. 98
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các tính chất của phép nhân:công thức và phát biểu thành lời.
Học phần nhận xét và chú ý trong SGK trang 94
Làm bài tập 90;91;92; 93b; 94 SGK trang 95 và bài 134, 139 SBT trang 71.
Tiết sau luyện tập
Chúc quý thầy cô
dồi dào sức khoẻ.
Chúc các em học tốt
Nêu tên và viết dạng tổng quát các tính chất của phép nhân trong tập hợp các số tự nhiên?
Chú ý:
Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm, . . .
số nguyên.
Chẳng hạn: a.b.c = a.(b.c) = (a.b).c
Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các
tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt
dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý .
Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của số nguyên a
(cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)
Ví dụ: (-2).(-2).(-2)
= (-2)3
Thực hiện phép tính: phần này e yêu cầu 2hs cùng bàn thảo luận nêu cách làm
a) (-2) .(-2) .(-2)
b) (-5)4
Sau khi đưa t/c kết hợp e đưa bài tính nhanh :
[18.(-5)].(-2) từ phần này và phần a sẽ nói ?3 và ?4. từ phần a và b sẽ nói mở rộng lũy thừa bậc chẵn lẻ của số nguyên âm
Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0
a) Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”
b) Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-”
Thực hiện phép tính:
a) (-2) .(-2) .(-2)
b) (-5)4
Sau khi đưa t/c kết hợp e đưa bài tính nhanh :
[18.(-5)].(-2) từ phần này và phần a sẽ nói ?3 và ?4. từ phần a và b sẽ nói mở rộng lũy thừa bậc chẵn lẻ của số nguyên âm
= (-2)3
= -8
= 625
Chú ý:
a) Lũy thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên dương
b) Lũy thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên âm
Bài tập: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:
a) A = ( - 16 ).1253.( - 8 ).( - 4 ).( - 3 ) 0
Vì A có chứa 4 thừa số nguyên âm nên A mang dấu dương
b) B = (- 2). 55. (- 3). 9. (-100) 0
Vì B có chứa 3 thừa số nguyên âm nên B mang dấu âm
c) ( - 2 )10 ( - 2 )11
>
<
>
với
với
với
?4
Bạn Bình nói đúng
Ví dụ : 2 - 2
nhưng 22 = (- 2)2 = 4
Nếu a Z thì a2 = ( - a)2
Đố vui: Bạn Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được 2 số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng không? Vì sao?
Trả lời:
a) (-8) . (5 + 3)
b) (-3 + 3) . (-5)
Phần này e gọi hs đứng tại chỗ trình bày ý a sau yêu cầu 2hs hđộng trong 2 phút sau gọi 2hs đó lên làm 2 cách luôn
Tính chất của phép nhân trong tập hợp các số nguyên:
1. Tính chất giao hoán:
a.b = b.a
2. Tính chất kết hợp:
(a.b).c = a.(b.c)
3. Nhân với số 1:
a.1 = 1.a = a
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a.(b + c) = a.b +a.c
Bài tập 1: Thực hiện phép tính:
15. (-2). (-5). (-6)
b) 4. 7. (-11). (-2)
c) (- 6)3
Bài 2: Tính nhanh:
(-4). (+125). (-25). (-6). (-8)
63. (-26) + 37.(-26)
(-98). (1-246) – 246. 98
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các tính chất của phép nhân:công thức và phát biểu thành lời.
Học phần nhận xét và chú ý trong SGK trang 94
Làm bài tập 90;91;92; 93b; 94 SGK trang 95 và bài 134, 139 SBT trang 71.
Tiết sau luyện tập
Chúc quý thầy cô
dồi dào sức khoẻ.
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)