Chương II. §1. Làm quen với số nguyên âm
Chia sẻ bởi Ngô Thanh Tuấn |
Ngày 25/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Làm quen với số nguyên âm thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
GV : NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG
CHÀO ĐÓN QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC LỚP CHÚNG EM
Kiểm tra bài cũ :
Thực hiện phép tính trong N:
a/ 100.12 = ?
b/ 100 - 12 = ?
c/ 12 - 100 = ?
ĐÁP ÁN
a/ 100.12 = 1200
b/ 100 - 12 = 88
c/ 12 - 100 = không có kết quả trong N
CHƯƠNG II - SỐ NGUYÊN
BÀI 1
LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
1. Các ví dụ:
a/ Ví dụ 1:
Hãy đọc các các số nguyên âm sau : -1 ;-17 ;-68 ;
-36; -120 .
Các số tự nhiên khác 0 với dấu trừ đằng trước gọi là số nguyên âm.
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Đọc nhiệt độ ở các thành phố dưới đây:
1/ Các ví dụ :
a/ Ví dụ 1 :
1
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
TP. Hồ Chí Minh: 25 ° C
Chợ Bến Thành
Bắc Kinh : - 2 ° C
Vạn Lý trường thành
Mát-xcơ-va : - 7° C
Điện Cremlin
a)
b)
c)
d)
e)
-30C
-20C
00C
20C
30C
Hình sau minh hoạ một phần các nhiệt kế (tính theo độ C) .
Hãy đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế sau ?
Trong hai nhiệt kế a, b nhiệt độ nào cao hơn ?
Bài tập 1:
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
0 m
1. Các ví dụ:
b/ Ví dụ 2:
* Quy ước: Độ cao mực nước biển là 0 m.
Ta nói: Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m
Ta nói: Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Cao nguyên Đắc Lắc có độ cao trung bình cao hơn mực nước biển 600m.
Thềm lục địa Việt Nam có độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển 65m.
- Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng
là 3143 m.
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là
–30 m .
Vịnh Cam Ranh có độ cao thấp hơn mực nước biển là 30 m.
Đọc độ cao các địa điểm dưới đây:
2
Đỉnh Phan-xi-păng có độ cao, cao hơn mực nước biển là 3143 m
So sánh độ cao của các địa điểm dưới đây với mực nước biển
1. Các ví dụ:
b/ Ví dụ 2:
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Fansipan cao 3143 m
Đáy vịnh Cam Ranh cao – 30 m
- Ông A có 10 000 đ.
- Ông B nợ 10 000 đ có thể nói :
Tiền có và tiền nợ
Ông B có –10 000 đ .
1. Các ví dụ:
c/ Ví dụ 3:
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
ễng B?y cú - 150 000 d?ng cú nghia l
....................................................
Ông Bảy nợ 150 000 đồng
Bà Năm có 200 000 đồng có nghĩa là……………………….......................
Bà Năm có 200 000 đồng
1. Các ví dụ:
c/ Ví dụ 3:
Cô Ba có – 30 000 có nghĩa là……………………….......................
Cô Ba nợ 30 000 đồng
Đọc các câu sau :
?3
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Ngöôøi ta duøng soá nguyeân aâm ñeå chæ thôøi gian tröôùc coâng nguyeân.
Chaúng haïn, nhaø toaùn hoïc Pi-ta-go sinh naêm -570 nghóa laø oâng sinh naêm 570 tröôùc coâng nguyeân.
Pi-ta-go
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Số nguyên âm được biểu diễn trên tia đối của tia số.
0
1
2
3
4
5
6
-1
-2
-3
-4
Ta được trục số .
0
Chiều âm
Chiều dương
Điểm 0 (không) gọi là điểm gốc của trục số.
1/ Các ví dụ :
2/ Trục số :
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
a/ Các điểm A, B, C, D ở trục số trên hình biểu diễn những số nào ?
-6
-2
1
5
?4
1/ Các ví dụ :
2/ Trục số :
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Thảo luận
Nhóm 3 phút
Ghi các số nằm giữa -3 và 4 vào trục số ở hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu điểm cách điểm 0 hai đơn vị
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
ĐÁP ÁN
-2
-1
1
2
3
.
.
Có hai điểm cách điểm 0 hai đơn vị
1/ Các ví dụ :
2/ Trục số :
1
2
3
4
-1
-2
-3
-4
0
Chú ý :
Có thể vẽ trục số đứng như hình bên .
Chiều
dương
Chiều
âm
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Câu 1: Điểm P cách điểm 1 là 3 đơn vị theo chiều âm nên điểm P biểu diễn số:
A. - 3
B. 3
C. 2
D. - 2
Câu 2: Điểm Q cách điểm -1 là 4 đơn vị theo chiều dương nên điểm Q biểu diễn số:
A. - 4
B. 4
C. 3
D. - 3
P
Q
Q
Hãy chọn đáp án đúng
.
TỔNG KẾT TOÀN BÀI
Xét các số sau số nào là số nguyên âm?
-153 ; -28 ; 68 ; -90; 153; 315; -1; 0
-153; -28; -90;-1 là các số nguyên âm
2.Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
Để biểu diễn nhiệt độ dưới 0° C
Để chỉ độ cao dưới mực nước biển
Để chỉ số tiền nợ
Để chỉ thời gian trước công nguyên
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Đọc các Vd ở SGK
Tập vẽ thành thạo trục số
Làm bài tập 2, 5 (SGK)
Xem bài “ tập hợp số nguyên”
CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM MỘT NGÀY THẬT VUI
CHÀO ĐÓN QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC LỚP CHÚNG EM
Kiểm tra bài cũ :
Thực hiện phép tính trong N:
a/ 100.12 = ?
b/ 100 - 12 = ?
c/ 12 - 100 = ?
ĐÁP ÁN
a/ 100.12 = 1200
b/ 100 - 12 = 88
c/ 12 - 100 = không có kết quả trong N
CHƯƠNG II - SỐ NGUYÊN
BÀI 1
LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
1. Các ví dụ:
a/ Ví dụ 1:
Hãy đọc các các số nguyên âm sau : -1 ;-17 ;-68 ;
-36; -120 .
Các số tự nhiên khác 0 với dấu trừ đằng trước gọi là số nguyên âm.
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Đọc nhiệt độ ở các thành phố dưới đây:
1/ Các ví dụ :
a/ Ví dụ 1 :
1
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
TP. Hồ Chí Minh: 25 ° C
Chợ Bến Thành
Bắc Kinh : - 2 ° C
Vạn Lý trường thành
Mát-xcơ-va : - 7° C
Điện Cremlin
a)
b)
c)
d)
e)
-30C
-20C
00C
20C
30C
Hình sau minh hoạ một phần các nhiệt kế (tính theo độ C) .
Hãy đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế sau ?
Trong hai nhiệt kế a, b nhiệt độ nào cao hơn ?
Bài tập 1:
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
0 m
1. Các ví dụ:
b/ Ví dụ 2:
* Quy ước: Độ cao mực nước biển là 0 m.
Ta nói: Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m
Ta nói: Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Cao nguyên Đắc Lắc có độ cao trung bình cao hơn mực nước biển 600m.
Thềm lục địa Việt Nam có độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển 65m.
- Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng
là 3143 m.
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là
–30 m .
Vịnh Cam Ranh có độ cao thấp hơn mực nước biển là 30 m.
Đọc độ cao các địa điểm dưới đây:
2
Đỉnh Phan-xi-păng có độ cao, cao hơn mực nước biển là 3143 m
So sánh độ cao của các địa điểm dưới đây với mực nước biển
1. Các ví dụ:
b/ Ví dụ 2:
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Fansipan cao 3143 m
Đáy vịnh Cam Ranh cao – 30 m
- Ông A có 10 000 đ.
- Ông B nợ 10 000 đ có thể nói :
Tiền có và tiền nợ
Ông B có –10 000 đ .
1. Các ví dụ:
c/ Ví dụ 3:
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
ễng B?y cú - 150 000 d?ng cú nghia l
....................................................
Ông Bảy nợ 150 000 đồng
Bà Năm có 200 000 đồng có nghĩa là……………………….......................
Bà Năm có 200 000 đồng
1. Các ví dụ:
c/ Ví dụ 3:
Cô Ba có – 30 000 có nghĩa là……………………….......................
Cô Ba nợ 30 000 đồng
Đọc các câu sau :
?3
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Ngöôøi ta duøng soá nguyeân aâm ñeå chæ thôøi gian tröôùc coâng nguyeân.
Chaúng haïn, nhaø toaùn hoïc Pi-ta-go sinh naêm -570 nghóa laø oâng sinh naêm 570 tröôùc coâng nguyeân.
Pi-ta-go
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Số nguyên âm được biểu diễn trên tia đối của tia số.
0
1
2
3
4
5
6
-1
-2
-3
-4
Ta được trục số .
0
Chiều âm
Chiều dương
Điểm 0 (không) gọi là điểm gốc của trục số.
1/ Các ví dụ :
2/ Trục số :
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
a/ Các điểm A, B, C, D ở trục số trên hình biểu diễn những số nào ?
-6
-2
1
5
?4
1/ Các ví dụ :
2/ Trục số :
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Thảo luận
Nhóm 3 phút
Ghi các số nằm giữa -3 và 4 vào trục số ở hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu điểm cách điểm 0 hai đơn vị
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
ĐÁP ÁN
-2
-1
1
2
3
.
.
Có hai điểm cách điểm 0 hai đơn vị
1/ Các ví dụ :
2/ Trục số :
1
2
3
4
-1
-2
-3
-4
0
Chú ý :
Có thể vẽ trục số đứng như hình bên .
Chiều
dương
Chiều
âm
Bài 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Câu 1: Điểm P cách điểm 1 là 3 đơn vị theo chiều âm nên điểm P biểu diễn số:
A. - 3
B. 3
C. 2
D. - 2
Câu 2: Điểm Q cách điểm -1 là 4 đơn vị theo chiều dương nên điểm Q biểu diễn số:
A. - 4
B. 4
C. 3
D. - 3
P
Q
Q
Hãy chọn đáp án đúng
.
TỔNG KẾT TOÀN BÀI
Xét các số sau số nào là số nguyên âm?
-153 ; -28 ; 68 ; -90; 153; 315; -1; 0
-153; -28; -90;-1 là các số nguyên âm
2.Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
Để biểu diễn nhiệt độ dưới 0° C
Để chỉ độ cao dưới mực nước biển
Để chỉ số tiền nợ
Để chỉ thời gian trước công nguyên
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Đọc các Vd ở SGK
Tập vẽ thành thạo trục số
Làm bài tập 2, 5 (SGK)
Xem bài “ tập hợp số nguyên”
CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM MỘT NGÀY THẬT VUI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thanh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)