Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Chia sẻ bởi Lê Thị Hải |
Ngày 01/05/2019 |
97
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
* Bài tập:
a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)
b) Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h).
c) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh sắt có khối lượng riêng D=7800 (kg/m3)
* Bài tập: Viết công thức tính:
a) C = 4.a
b) S = 15.t
c) m = 7800.V
4
16
12
8
(k là hằng số khác 0)
k
= .
x
y
* Bài tập:
a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)
b) Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h).
c) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh sắt có khối lượng riêng D=7800 (kg/m3)
* Bài tập: Viết công thức tính:
a) C = 4.a
b) S = 15.t
c) m = 7800.V
4
16
12
8
(k là hằng số khác 0)
k
= .
x
y
theo hệ số tỉ lệ k.
1. Định nghĩa:
Nếu
thì y tỉ lệ thuận với x
?1: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k ? 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
8
50
30
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)
* Bài tập: Viết công thức tính:
x
y
x1=1
x2=2
x3=3
x4=4
y1=4
y2=8
y3=12
y4=16
* Nhận xét: +Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)
* Bài tập: Viết công thức tính:
x
y
x1=1
x2=2
x3=3
x4=4
y1=4
y2=8
y3=12
y4=16
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
y tỉ lệ thuận
với x theo hệ số tỉ lệ k
hệ số tỉ lệ -2
của chúng luôn không đổi
bất kì
tỉ số hai giá trị tương ứng
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
Bài 2: Khẳng định nào dưới đây là sai
a. Khối lượng của một vật tỉ lệ thuận với thể tích của vật đó.
b. Lương tháng của một công nhân tỉ lệ thuận với số ngày làm việc của công nhân đó.
c. Số tiền tiết kiệm hàng tháng tỉ lệ thuận với số tiền đã chi tiêu trong tháng đó.
d. Giá trị tiền lãi tiết kiệm tỉ lệ thuận với thời gian gửi tiền tiết kiệm.
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
Bài 3:
a) Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2. Điền số thích hợp vào bảng
4 2 -2 -4 -6
b) Cho y tỉ lệ thuận với x. Điền các giá trị thích hợp vào bảng. Viết công thức liên hệ giữa x và y
-1 4
-8 12
Vậy y = 4.x
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
Bài 4: Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận ; x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y
a) Tính x1 biết x2=3, y1=
b) Tính x1, y1 biết y1- x1 = -14; x2= 8; y2= 1
Giải:
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Lấy các ví dụ thực tế về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Làm bài tập 1; 3 (SGK)
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
Bài 3: Biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với x theo hệ tỉ lệ h. Chứng tỏ z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ .
Giải:
Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số k.h
Từ (1) và (2) suy ra: z=k.(h.x)=(k.h)x
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
* Định nghĩa: Nếu y = k.x (k 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Bài 3: Biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với x theo hệ tỉ lệ h. Chứng tỏ z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ .
Giải:
Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số k.h
Từ (1) và (2) suy ra: z=k.(h.x)=(k.h)x
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh.
a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)
b) Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h).
c) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh sắt có khối lượng riêng D=7800 (kg/m3)
* Bài tập: Viết công thức tính:
a) C = 4.a
b) S = 15.t
c) m = 7800.V
4
16
12
8
(k là hằng số khác 0)
k
= .
x
y
* Bài tập:
a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)
b) Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h).
c) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh sắt có khối lượng riêng D=7800 (kg/m3)
* Bài tập: Viết công thức tính:
a) C = 4.a
b) S = 15.t
c) m = 7800.V
4
16
12
8
(k là hằng số khác 0)
k
= .
x
y
theo hệ số tỉ lệ k.
1. Định nghĩa:
Nếu
thì y tỉ lệ thuận với x
?1: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k ? 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
8
50
30
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)
* Bài tập: Viết công thức tính:
x
y
x1=1
x2=2
x3=3
x4=4
y1=4
y2=8
y3=12
y4=16
* Nhận xét: +Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)
* Bài tập: Viết công thức tính:
x
y
x1=1
x2=2
x3=3
x4=4
y1=4
y2=8
y3=12
y4=16
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
y tỉ lệ thuận
với x theo hệ số tỉ lệ k
hệ số tỉ lệ -2
của chúng luôn không đổi
bất kì
tỉ số hai giá trị tương ứng
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
Bài 2: Khẳng định nào dưới đây là sai
a. Khối lượng của một vật tỉ lệ thuận với thể tích của vật đó.
b. Lương tháng của một công nhân tỉ lệ thuận với số ngày làm việc của công nhân đó.
c. Số tiền tiết kiệm hàng tháng tỉ lệ thuận với số tiền đã chi tiêu trong tháng đó.
d. Giá trị tiền lãi tiết kiệm tỉ lệ thuận với thời gian gửi tiền tiết kiệm.
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
Bài 3:
a) Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2. Điền số thích hợp vào bảng
4 2 -2 -4 -6
b) Cho y tỉ lệ thuận với x. Điền các giá trị thích hợp vào bảng. Viết công thức liên hệ giữa x và y
-1 4
-8 12
Vậy y = 4.x
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
Bài 4: Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận ; x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y
a) Tính x1 biết x2=3, y1=
b) Tính x1, y1 biết y1- x1 = -14; x2= 8; y2= 1
Giải:
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Lấy các ví dụ thực tế về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Làm bài tập 1; 3 (SGK)
1. Định nghĩa:
Nếu y = k.x (k ? 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
* Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.
2. Tính chất:
Với y = k.x (k ? 0) và x1, x2, ., xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, ., yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:
Bài 3: Biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với x theo hệ tỉ lệ h. Chứng tỏ z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ .
Giải:
Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số k.h
Từ (1) và (2) suy ra: z=k.(h.x)=(k.h)x
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
* Định nghĩa: Nếu y = k.x (k 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Bài 3: Biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với x theo hệ tỉ lệ h. Chứng tỏ z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ .
Giải:
Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số k.h
Từ (1) và (2) suy ra: z=k.(h.x)=(k.h)x
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)