Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Chia sẻ bởi Phạm Văn Minh |
Ngày 01/05/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Về dự giờ thăm lớp
Nhiệt liệt chào mừng
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngàn
Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Trả lời :
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y= a.x
(a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
Tính chất : nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
tỉ số hai giá trị tương ứng của nó luôn không đổi
tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng
của đại lượng kia
đại lượng tỉ lệ nghịch
Có thể mô tả hai đại lượng tỉ lệ nghịch bằng một công thức không ?
1. Định nghĩa
a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2
b) Lượng gạo y ( kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao ?
c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km
Hãy viết công thức tính:
Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau là: Đại lượng
này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
c) Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k
(k ? 0) x tỉ lệ với y theo hệ số
1. Định nghĩa
đại lượng tỉ lệ nghịch
Chú ý: khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau
Trả lời : Vì y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ -3,5
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5
thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5.
thì
X
X
X
hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
b) Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k
(k ? 0) x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số k
a) Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
(k ? 0) x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
thì
Điền dấu X vào ô thích hợp
thì
đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Định nghĩa
Tìm hệ số tỉ lệ
Thay mỗi dấu " ? `` trong bảng trên bằng một số thích hợp
Có nhận xét gì về tich hai giá trị tương ứng x1y1 , x2y2, x3y3 , x4y4 của x và y
Trả lời : a) vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Nên x.y=a thay x1=2,y1=30 ta có a= 2.30 = 60
b)
c)x1y1= x2y2= x3y3 = x4y4 =
2. Tính chất
20
15
12
60
hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
2. Tính chất
đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Định nghĩa
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
* tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
* tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo Của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
2. Tính chất
1. Định nghĩa
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
* tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
* tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
đại lượng tỉ lệ nghịch
Thay x =8 và y=15 ta có :a = x.y = 8.15 = 120
c) Khi x = 6
Khi x = 10
Bài 12 (SGK-58).Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x=8 thì y=15
a)Tìm hệ số tỉ lệ
b)hãy biểu diễn y theo x
c)tính giá trị của y khi x=6 , x=10
hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
2. Tính chất
1. Định nghĩa
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
* tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
* tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo Của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài 14 (SGK-58) cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 168 ngày . Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày ( giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau)
Tóm tắt :để xây một ngôi nhà
35 CN hết 168 ngày
28 CN hết x ngày
Giải :
Trả lời : 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày
Vì số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ
lệ nghịch nên ta có :
Gọi x là số ngày 28 công nhân xây xong ngôi nhà
hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
Ghi nhớ
1. Định nghĩa
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
* tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
* tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
Hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
2. Tính chất
Bài tập về nhà
Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài 13, 15 (SGK-58) 18, 19 , 20 , 21, 22 (SBT-45,46)
Xem trước bài một số bài toán về đai lượng tỉ lệ nghịch
Hướng dẫn Bài 22 -SBT (trang 46)
Cách 1:
Gọi thời gian ô tô chạy từ A đến B là x (h)
Vì vận tốc và thời gian của một chuyển động trên cùng một quãng
đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
Cách 2:
Tính quãng đường AB ? thời gian x
Về dự giờ thăm lớp
Nhiệt liệt chào mừng
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngàn
Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Trả lời :
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y= a.x
(a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
Tính chất : nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
tỉ số hai giá trị tương ứng của nó luôn không đổi
tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng
của đại lượng kia
đại lượng tỉ lệ nghịch
Có thể mô tả hai đại lượng tỉ lệ nghịch bằng một công thức không ?
1. Định nghĩa
a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2
b) Lượng gạo y ( kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao ?
c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km
Hãy viết công thức tính:
Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau là: Đại lượng
này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
c) Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k
(k ? 0) x tỉ lệ với y theo hệ số
1. Định nghĩa
đại lượng tỉ lệ nghịch
Chú ý: khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau
Trả lời : Vì y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ -3,5
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5
thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5.
thì
X
X
X
hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
b) Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k
(k ? 0) x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số k
a) Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
(k ? 0) x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
thì
Điền dấu X vào ô thích hợp
thì
đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Định nghĩa
Tìm hệ số tỉ lệ
Thay mỗi dấu " ? `` trong bảng trên bằng một số thích hợp
Có nhận xét gì về tich hai giá trị tương ứng x1y1 , x2y2, x3y3 , x4y4 của x và y
Trả lời : a) vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Nên x.y=a thay x1=2,y1=30 ta có a= 2.30 = 60
b)
c)x1y1= x2y2= x3y3 = x4y4 =
2. Tính chất
20
15
12
60
hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
2. Tính chất
đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Định nghĩa
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
* tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
* tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo Của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
2. Tính chất
1. Định nghĩa
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
* tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
* tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
đại lượng tỉ lệ nghịch
Thay x =8 và y=15 ta có :a = x.y = 8.15 = 120
c) Khi x = 6
Khi x = 10
Bài 12 (SGK-58).Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x=8 thì y=15
a)Tìm hệ số tỉ lệ
b)hãy biểu diễn y theo x
c)tính giá trị của y khi x=6 , x=10
hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
2. Tính chất
1. Định nghĩa
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
* tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
* tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo Của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài 14 (SGK-58) cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 168 ngày . Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày ( giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau)
Tóm tắt :để xây một ngôi nhà
35 CN hết 168 ngày
28 CN hết x ngày
Giải :
Trả lời : 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày
Vì số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ
lệ nghịch nên ta có :
Gọi x là số ngày 28 công nhân xây xong ngôi nhà
hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
Ghi nhớ
1. Định nghĩa
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
* tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
* tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
Hay x.y= a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
2. Tính chất
Bài tập về nhà
Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài 13, 15 (SGK-58) 18, 19 , 20 , 21, 22 (SBT-45,46)
Xem trước bài một số bài toán về đai lượng tỉ lệ nghịch
Hướng dẫn Bài 22 -SBT (trang 46)
Cách 1:
Gọi thời gian ô tô chạy từ A đến B là x (h)
Vì vận tốc và thời gian của một chuyển động trên cùng một quãng
đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
Cách 2:
Tính quãng đường AB ? thời gian x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)