Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận

Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Hưng | Ngày 01/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Thứ 4 ngày 27tháng 10 năm 2010
Môn toán 7
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thế Hưng
Trường THCS Phìn Hồ
Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo về dự hội giảng
Lớp 7A2
CHƯƠNG II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG II
Hàm số và đồ thị
Đại lượng
tỉ lệ thuận
Một số bài toán về
đại lượng tỉ lệ thuận
Hàm số
Đại lượng
tỉ lệ nghịch
Một số bài toán về
đại lượng tỉ lệ nghịch
Mặt phẳng toạ độ
Đồ thị hàm số y = ax
Hai đại lượng tỉ lệ thuận là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- Lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
TIẾT 23 :
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
TIẾT 23 :
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Định nghĩa
?1 Hãy viết công thức tính?
a. Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15(km/h)
b. Khối lượng m (kg) của một thanh sắt đồng chất có khối lượng riêng là 7800 (kg/m3) theo thể tích V(m3)
Trả lời:
s = 15 t
m = 7800 V
? Các công thức trên có điểm nào giống nhau?
Trả lời: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số
khác 0

y
=
k
x
(k là hằng số khác 0)
=> y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k
TIẾT 23 :
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Định nghĩa
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
?2 Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = .
Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
GIẢI
Y tỉ lệ thuận với x theo tỉ số là

k=

x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là

k=



QUA BÀI TẬP TRÊN HÃY TRẢ LỜI CÂU HỎI
NÕu y tỉ lÖ thuËn víi x theo hÖ sè tỉ lÖ lµ k (kh¸c 0) th× x cã tỉ lÖ thuËn víi y kh«ng? Theo hÖ sè tỉ lÖ lµ bao nhiªu?
Tr¶ lêi : y tỉ lÖ thuËn víi x theo hÖ sè tỉ lÖ lµ k th× x tỉ lÖ thuËn víi y theo hÖ sè tỉ lÖ lµ:

Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là
Hình vẽ dưới là một biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của 4 con khủng long. Mỗi con khủng long ở các cột a, b, c, d nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau:
Chiều cao của cột (L) và khối lượng của khủng long (m) là hai đại lượng tỉ lệ thuận
m = k . L (k ≠ 0)
+ ở cột a có m = 10; L = 10
m =1 . L
+ Khối lượng con khủng long ở cột b là:

+ Khối lượng con khủng long ở cột c là:
+ Khối lượng con khủng long ở cột d là:
10tấn
8tấn
50tấn
30tấn
m = 1 . 8 = 8 (tấn)
m = 1 . 50 = 50 (tấn)
m = 1 . 30 = 30 (tấn)
=> k = m : L = 10 : 10 = 1
?3
Qua bài tập trên hãy trả lời câu hỏi
- NÕu biÕt hai gi¸ trÞ t­¬ng øng cña ®¹i l­îng tỉ lÖ thuËn th× ta t×m ®­îc g×?
Tr¶ lêi: Ta t×m ®­îc hÖ sè tỉ lÖ k
- Khi biÕt hÖ sè tỉ lÖ k vµ mét gi¸ trÞ cña ®¹i l­îng nµy ta t×m ®­îc g×?
Tr¶ lêi: Ta t×m ®­îc gi¸ trÞ t­¬ng øng cña ®¹i l­îng kia.

NhËn xÐt:
- NÕu biÕt hai gi¸ trÞ t­¬ng øng cña tỉ lÖ thuËn ta t×m ®­îc hÖ sè tỉ lÖ k.
- Khi biÕt hÖ sè tỉ lÖ k vµ mét gi¸ trÞ cña ®¹i l­îng nµy ta t×m ®­îc gi¸ trÞ t­¬ng øng cña ®¹i l­îng kia.

TIẾT 23 :
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
2.Tính chất
?4. Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau


a. Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x.
b. Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp.
c. Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng
của y và x ?


TIẾT 23 :
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
2.Tính chất
Giải:
b) y2 = kx2 = 2.4 = 8
y3 = kx3 = 2.5 = 10
y4 = kx4 = 2.6 = 12
Tính chất:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.

- Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
TIẾT 23 :
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
2.Tính chất
Nếu hai đại lượng tỷ lệ thuận với nhau thì:
- Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
- Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

3.Luyện tập
BÀI 1: ĐIỀN NỘI DUNG THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG
Hai đại lượng y và x liên hệ với nhau theo công thức: Y = - 2x
a/ y và x là hai đại lượng………….
b/ y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là ………..
c/ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là ………..

d/



-2
Tỉ lệ thuận
BÀI2 : BÀI 3 SGK 54
Các giá trị tương ứng của V và m được cho trong bảng sau
a) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên.
b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau hay không ?
Vì sao?
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
TL: + m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận,

+ m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 7,8
+ V tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ là
Qua bài tập trên hãy trả lời câu hỏi
? Khi c¸c gi¸ trÞ t­¬ng øng cña hai ®¹i l­îng ®­îc cho trong b¶ng. Lµm thÕ nµo ®Ó biÕt chóng cã tỉ lÖ thuËn víi nhau hay kh«ng?
Tr¶ lêi: Ta xÐt xem tÊt c¶ c¸c th­¬ng c¸c gi¸ trÞ t­¬ng øng cña hai ®¹i l­îng cã b»ng nhau kh«ng.
Nhận xét: Để biết tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng các giá trị tương ứng của chúng ta xét tất cả các thương các giá trị tương ứng của hai đại lượng có bằng nhau không.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Thuéc ®Þnh nghÜa, tÝnh chÊt cña hai ®¹i l­îng tỉ lÖ thuận.
- Lµm l¹i c¸c bµi tËp ?2, ?3, ?4 vµo vë .
- Lµm bµi tËp 1, 2, 3, 4 SGK trang 53, 54.
- ¤n l¹i vÒ tỉ lÖ thøc, tÝnh chÊt cña d·y tỉ sè b»ng nhau.
- Xem tr­íc bµi “Mét sè bµi to¸n vÒ ®¹i l­îng tỉ lÖ thuËn”.
Xin Trân Trọng cảm ơn
các thầy cô giáo
và các em học sinh
đã tham gia tiết học này
Hình vẽ dưới là một biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của 4 con khủng long. Mỗi con khủng long ở các cột a, b, c, d nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau:
Chiều cao của cột (L) và khối lượng của khủng long (m) là hai đại lượng tỉ lệ thuận
m = k . L (k ≠ 0)
+ ở cột a có m = 10; L = 10
m =1 . L
+ Khối lượng con khủng long ở cột b là:

+ Khối lượng con khủng long ở cột c là:
+ Khối lượng con khủng long ở cột d là:
10tấn
8tấn
50tấn
30tấn
m = 1 . 8 = 8 (tấn)
m = 1 . 50 = 50 (tấn)
m = 1 . 30 = 30 (tấn)
=> k = m : L = 10 : 10 = 1
?3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thế Hưng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)