Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Chia sẻ bởi Trần Phi Hùng |
Ngày 01/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô về dự giờ toán
ngày hôm nay
Chương II - HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§ 1. Đại lượng tỉ lệ thuận
§ 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
§ 2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
§ 4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
§ 5. Hàm số
§ 6. Mặt phẳng tọa độ
.Hãy nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? (đã học ở tiểu học)
Trả lời: Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nếu đại lượng này tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.
Chương II - HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
1. Định nghĩa
Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 km/h.
a) s = 15 t
Nhận xét: Hai công thức đều giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với hằng số.
b) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3).(chú ý D là một hằng số khác 0)
b) m = D.V
Giải
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
( D là hằng số khác 0)
Em rút ra nhận xét gì về sự giống nhau giữa các công thức trên?
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
*) Định nghĩa (SGK- T52)
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
?2
Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
?2
1. Định nghĩa
Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y, ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
Giải.
nào?
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
*) Định nghĩa
Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y, ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
*) Chú ý:
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
m = k . h (k ? 0)
+ ở cột a có m = 10; h = 10
=> m =1 . h
+ Khối lượng con khủng long ở cột b là :
+ Khối lượng con khủng long ở cột c là :
+ Khối lượng con khủng long ở cột d là :
8tấn
50tấn
30tấn
m =
m = 1.50 = 50 (tấn)
m = 1.30 = 30 (tấn)
=> 10 = k.10
Chiều cao của cột (h) và khối lượng (m) của khủng long là hai đại lượng tỉ lệ thuận:
Giải
? Chiều cao của cột (h) và khối lượng (m) của khủng long là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
1.8 =
8(tấn)
=> k = 1
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
*) Định nghĩa
Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y, ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
*) Chú ý:
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
2. Tính chất
? 4
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau
a)Vì y và x tỉ lệ thuận với nhau:
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x ?
6 = k.3
=> k = 6: 2 = 2
=> y1 = kx1
Hệ số tỉ lệ của y đối với x là k = 2
2. Tính chất
b) Thay dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp;
8
10
12
b)
c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng
c)
Giải
So sánh:
=
=
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
=> y = kx
Thay số:
y2 = kx2 =
2.4 =
8
y3 = kx3 =
2.5 =
10
y4= kx4 =
2.6 =
12
Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo công thức: y = k.x
Do đó:
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
*) Định nghĩa
2. Tính chất
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
. Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
. Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y, ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
*) Chú ý:
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Bài 1(sgk – tr53)
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và x = 6 thì y = 4
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x;
b) Hãy biểu diễn y theo x;
c) Tính giá trị của y khi x = 9 ; x = 15 .
Giải:
a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau nên y = kx
Thay x = 4; y = 6 vào công thức ta có:
4 = k.6 =>
b)
c)
x = 9 =>
6
x = 15 =>
10
Bài 3 (sgk- 54)
Các giá trị tương ứng của V và m được cho trong bảng sau:
a) Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng trên
b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau hay không ? Vì sao?
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
Giải
Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau vì:
m = 7,8 V
a)
b)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc và hiểu ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Hiểu và nắm vững tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Làm bài tập 2,4 (sgk -54); 1;2;3;4(sbt- 42,43)
các thầy cô về dự giờ toán
ngày hôm nay
Chương II - HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§ 1. Đại lượng tỉ lệ thuận
§ 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
§ 2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
§ 4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
§ 5. Hàm số
§ 6. Mặt phẳng tọa độ
.Hãy nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? (đã học ở tiểu học)
Trả lời: Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nếu đại lượng này tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.
Chương II - HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
1. Định nghĩa
Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 km/h.
a) s = 15 t
Nhận xét: Hai công thức đều giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với hằng số.
b) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3).(chú ý D là một hằng số khác 0)
b) m = D.V
Giải
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
( D là hằng số khác 0)
Em rút ra nhận xét gì về sự giống nhau giữa các công thức trên?
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
*) Định nghĩa (SGK- T52)
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
?2
Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
?2
1. Định nghĩa
Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y, ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
Giải.
nào?
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
*) Định nghĩa
Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y, ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
*) Chú ý:
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
m = k . h (k ? 0)
+ ở cột a có m = 10; h = 10
=> m =1 . h
+ Khối lượng con khủng long ở cột b là :
+ Khối lượng con khủng long ở cột c là :
+ Khối lượng con khủng long ở cột d là :
8tấn
50tấn
30tấn
m =
m = 1.50 = 50 (tấn)
m = 1.30 = 30 (tấn)
=> 10 = k.10
Chiều cao của cột (h) và khối lượng (m) của khủng long là hai đại lượng tỉ lệ thuận:
Giải
? Chiều cao của cột (h) và khối lượng (m) của khủng long là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
1.8 =
8(tấn)
=> k = 1
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
*) Định nghĩa
Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y, ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
*) Chú ý:
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
2. Tính chất
? 4
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau
a)Vì y và x tỉ lệ thuận với nhau:
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x ?
6 = k.3
=> k = 6: 2 = 2
=> y1 = kx1
Hệ số tỉ lệ của y đối với x là k = 2
2. Tính chất
b) Thay dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp;
8
10
12
b)
c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng
c)
Giải
So sánh:
=
=
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
=> y = kx
Thay số:
y2 = kx2 =
2.4 =
8
y3 = kx3 =
2.5 =
10
y4= kx4 =
2.6 =
12
Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo công thức: y = k.x
Do đó:
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
*) Định nghĩa
2. Tính chất
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
. Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
. Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y, ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
*) Chú ý:
Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Bài 1(sgk – tr53)
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và x = 6 thì y = 4
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x;
b) Hãy biểu diễn y theo x;
c) Tính giá trị của y khi x = 9 ; x = 15 .
Giải:
a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau nên y = kx
Thay x = 4; y = 6 vào công thức ta có:
4 = k.6 =>
b)
c)
x = 9 =>
6
x = 15 =>
10
Bài 3 (sgk- 54)
Các giá trị tương ứng của V và m được cho trong bảng sau:
a) Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng trên
b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau hay không ? Vì sao?
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
Giải
Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau vì:
m = 7,8 V
a)
b)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc và hiểu ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Hiểu và nắm vững tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Làm bài tập 2,4 (sgk -54); 1;2;3;4(sbt- 42,43)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Phi Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)