Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Chia sẻ bởi Lê Thanh Huyền |
Ngày 01/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
TRƯỜNG THCS LONG BÌNH TÂN
VÀ CÁC EM HỌC SINH
?
?
?
60
75
90
BI T?P
?
45
Giải: a) s = v . t
b) s = 15 . t
a) Hãy viết công thức tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.
b) Tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 km/h và thời gian t được cho trong bảng sau:
? Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận không?
s = 15 . t
bằng đại lượng kia
nhân với một hằng số khác 0.
a)Cho: Một vật chuyển động đều
vận tốc v = 15(km/h)
quãng đường s (km)
thời gian t (h)
Yêu cầu: Viết công thức tính quãng đường?
b)Cho: Thanh kim loại đồng chất.
khối lượng m(kg)
thể tích v(m3)
khối lượng riêng D(kg/m3)
(D là một hằng số khác 0)
Yêu cầu: Viết công thức tính khối lượng?
m = D . v (D là một hằng số khác 0)
Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là:
Ta nói: s tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ 15
Ta nói: m tỉ lệ thuận với v theo hệ số tỉ lệ D
y = k.x (k là hằng số khác 0)
Ta nói: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
* Định nghĩa:
Trả lời:
Trả lời:
Đại lượng này
CHƯƠNG II- HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
CHƯƠNG II- HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Bài tập 1:
Trong các công thức sau công thức nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x?
không thể hiện
A.
B.
C. y = x
D. y = -3.x
B
a) z = 5t
b) y = x
d) y = a x
(a l h?ng s? khỏc 0)
e) y = - x
Xác định hệ số tỉ lệ trong các công thức sau:
Bài tập 2:
Hệ số tỉ lệ k = 5
Hệ số tỉ lệ k =
Hệ số tỉ lệ k =
Hệ số tỉ lệ k = a
Hệ số tỉ lệ k = -1
Hãy viết công thức thể hiện:
Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 3?
y = 3 x
Hãy tính x theo y?
Vậy : y = k x suy ra x = ?
Bài tập 3:
CHƯƠNG II- HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Chú ý:
- Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
- Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là
(k là hằng số khác 0).
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau:
a. Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x;
b. Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp;
Vì y tỉ lệ thuận với x nên ta có công thức: y= kx hay y1 = k x1
Hệ số tỉ lệ của y đối với x là 2
Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau nên: y2 = k. x2 = 2.4 = 8
8
10
12
?
?
?
Thay x1=3 ; y1=6 ta được 6 = k.3 k = 6:3 = 2
Bài tập 4:
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau:
Bài tập 4:
c . Tỉ số hai giá trị tương ứng của y và x :
Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
d. Tính và so sánh:
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Có nhận xét gì về tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này và tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
THẢO LUẬN NHÓM
§ 1. Đại lượng tỉ lệ thuận
1.Định nghĩa:
2.Tính chất :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
+Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4.
Bài tập 5:
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x;
b) Hãy biểu diễn y theo x;
c) Tính y khi x = 9.
a) Vì y tỉ lệ thuận với x nên ta có:
y = kx (k 0)
b)
c) Khi x = 9 ta có:
Giải
Trò chơi giải ô chữ
Biết y và x tỉ lệ thuận với nhau
Điền số thích hợp vào ô trống
-Học thuộc và hiểu định nghĩa,tính chất đại lượng tỉ lệ thuận.
-Làm bài tập: 2, 3, 4 (SGK).
-Xem trước bài 2: “ Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
XIN CHÀO TẠM BIỆT!
?3
?
?
?
8
50
30
Mỗi con khủng long ở các cột b,c,d nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao của các cột được cho trong bảng sau.
TRƯỜNG THCS LONG BÌNH TÂN
VÀ CÁC EM HỌC SINH
?
?
?
60
75
90
BI T?P
?
45
Giải: a) s = v . t
b) s = 15 . t
a) Hãy viết công thức tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.
b) Tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 km/h và thời gian t được cho trong bảng sau:
? Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận không?
s = 15 . t
bằng đại lượng kia
nhân với một hằng số khác 0.
a)Cho: Một vật chuyển động đều
vận tốc v = 15(km/h)
quãng đường s (km)
thời gian t (h)
Yêu cầu: Viết công thức tính quãng đường?
b)Cho: Thanh kim loại đồng chất.
khối lượng m(kg)
thể tích v(m3)
khối lượng riêng D(kg/m3)
(D là một hằng số khác 0)
Yêu cầu: Viết công thức tính khối lượng?
m = D . v (D là một hằng số khác 0)
Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là:
Ta nói: s tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ 15
Ta nói: m tỉ lệ thuận với v theo hệ số tỉ lệ D
y = k.x (k là hằng số khác 0)
Ta nói: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
* Định nghĩa:
Trả lời:
Trả lời:
Đại lượng này
CHƯƠNG II- HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
CHƯƠNG II- HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Bài tập 1:
Trong các công thức sau công thức nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x?
không thể hiện
A.
B.
C. y = x
D. y = -3.x
B
a) z = 5t
b) y = x
d) y = a x
(a l h?ng s? khỏc 0)
e) y = - x
Xác định hệ số tỉ lệ trong các công thức sau:
Bài tập 2:
Hệ số tỉ lệ k = 5
Hệ số tỉ lệ k =
Hệ số tỉ lệ k =
Hệ số tỉ lệ k = a
Hệ số tỉ lệ k = -1
Hãy viết công thức thể hiện:
Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 3?
y = 3 x
Hãy tính x theo y?
Vậy : y = k x suy ra x = ?
Bài tập 3:
CHƯƠNG II- HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Chú ý:
- Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
- Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là
(k là hằng số khác 0).
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau:
a. Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x;
b. Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp;
Vì y tỉ lệ thuận với x nên ta có công thức: y= kx hay y1 = k x1
Hệ số tỉ lệ của y đối với x là 2
Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau nên: y2 = k. x2 = 2.4 = 8
8
10
12
?
?
?
Thay x1=3 ; y1=6 ta được 6 = k.3 k = 6:3 = 2
Bài tập 4:
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau:
Bài tập 4:
c . Tỉ số hai giá trị tương ứng của y và x :
Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
d. Tính và so sánh:
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Có nhận xét gì về tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này và tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
THẢO LUẬN NHÓM
§ 1. Đại lượng tỉ lệ thuận
1.Định nghĩa:
2.Tính chất :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
+Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4.
Bài tập 5:
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x;
b) Hãy biểu diễn y theo x;
c) Tính y khi x = 9.
a) Vì y tỉ lệ thuận với x nên ta có:
y = kx (k 0)
b)
c) Khi x = 9 ta có:
Giải
Trò chơi giải ô chữ
Biết y và x tỉ lệ thuận với nhau
Điền số thích hợp vào ô trống
-Học thuộc và hiểu định nghĩa,tính chất đại lượng tỉ lệ thuận.
-Làm bài tập: 2, 3, 4 (SGK).
-Xem trước bài 2: “ Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
XIN CHÀO TẠM BIỆT!
?3
?
?
?
8
50
30
Mỗi con khủng long ở các cột b,c,d nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao của các cột được cho trong bảng sau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)