Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Chia sẻ bởi Mai Thi Hoang Oanh |
Ngày 01/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Trang bìa:
Họ và tên người soạn: LÊ PHƯỚC THIỆN Trường: TRƯỜNG THCS VĨNH MỸ B Tên bài học: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Địa chỉ liên lạc: Trường THCS Vĩnh Mỹ B, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu HĐ1: MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG:
CHƯƠNG II. ĐỒ THỊ VÀ HÀM SỐ chương:
ÔN VÀ ĐVĐ:
Hãy nhắc lại Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận mà các em đã học ở Tiểu học? Trả lời: Hai đại lượng tỉ lệ thuận là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Mục 4:
HĐ2: TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA
1/ Định nghĩa:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Định nghĩa: Hãy viết công thức tính: a) Quảng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) =>S = 15.t (km) b)Khối lượng m (kg) theo thể tích V (latex(m^3)) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/latex(m^3)), ( D là hằng số khác 0); (với latex(D_(sắt)) = 7800 kg /latex(m^3)) =>m = D.V (kg) 1/ Định nghĩa:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Định nghĩa: a) S = 15 . t (km) b) m = D . V (kg) Nhận xét: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0 Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y= kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ?2:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y= kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = - latex(3/5). Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? Giải Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = - latex(3/5). Nên y = latex(-3/5)x Suy ra x = latex(-5/3)y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là k` = latex(-5/3) Chú ý:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Định nghĩa: Chú ý:(SGK) Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y. Ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là latex(1/k) giảng:
thì tacó: y = k . x ( k : là hằng số khác 0) suy ra k = latex(y/x) (x khác 0) Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k Vậy muốn tìm hệ số tỉ lệ k ta chỉ cần tìm một cặp giá trị tương ứng của x; y giải ?3:
Hình 9 là một biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của bốn con khủng long. Mỗi con khủng long ở các cột b,c,d, nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau: a) b) c) d) Hình 9 Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 10 mm Khối lượng ( tấn) 10 8mm 8 50mm 50 30mm 30 Trắc nghiệm 1:
Đại lượng x, tỉ lệ thuận với đại lượng y. Nếu y tăng lên 5 lần thì:
a) x giảm đi 5 lần
b) x tăng lên 5 lần
c) x không tăng, cũng không giảm
d) Câu b và câu a đúng
BÀI TẬP CỦNG CÔ 1: Bài tập củng cố:
Bài tập 1/tr 53: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau khi x = 6; y = 4. a/ Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x. b/ Hãy biểu diễn y theo x c/ Tính giá trị của y khi x = 9; x = 15 Giải: a/ Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên: y = k . x Suy ra k = latex(y/x) = latex(4/6) Hay k = latex(2/3) b/ y = latex(2/3). x c/ x = 9=> y = latex(2/3).9 = 6; x=15 => y = latex(2/3).15 = 10 HĐ3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT
?4:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Định nghĩa: 2. Tính chất: a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x; b) Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp. c) Hãy tính các tỉ số: latex((y_1)/(x_1));latex((y_2)/(x_2));latex((y_3)/(x_3));latex((y_4)/(x_4))Có nhận xét gì về tỉ số đó. Giải a/ Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên: y = k . x ( k : hằng số khác 0) suy ra k = latex(y/x) = latex(6/3) vậy k = 2 nên y = 2.x ?4:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Định nghĩa: 2. Tính chất: Giải b) Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp. c) latex((y_1)/(x_1))=latex(6/3)=2; latex((y_2)/(x_2))=latex(8/4)=2; latex((y_3)/(x_3))=latex(10/5)=2; latex((y_4)/(x_4))=latex(12/6)=2; 2 2 2 2 Vậy latex((y_1)/(x_1))=latex((y_2)/(x_2))=latex((y_3)/(x_3))=latex((y_4)/(x_4)) = 2 *Vậy tỉ số giữa hai giá trị tương ứng luôn không đổi. tiếp ?4:
d/ Tính latex((y_1)/(y_2)) ; latex((x_1)/(x_2)) latex((y_1)/(y_3)) ; latex((x_1)/(x_3)) ? latex((y_1)/(y_2)) = latex(6/8) = latex(3/4) latex((x_1)/(x_2)) = latex(3/4) Hay latex((y_1)/(y_2)) = latex((x_1)/(x_2)) latex((y_1)/(y_3)) = latex(6/10) = latex(3/5) latex((x_1)/(x_3))= latex(3/5). Hay latex((y_1)/(y_3)) = latex((x_1)/(y_3)) Do đó: latex((y_1)/(y_2)) = latex((x_1)/(x_2)) ; latex((y_1)/(y_3)) = latex((x_1)/(x_3)) ; ... Vậy tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Tính chất:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y= kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 2. Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: *Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. *Tỉ số hai giá trị bất kỳ ở đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. HĐ4: luyện tập củng cố
bài tập điền khuyết: BÀI TẬP ĐIỀN KHUYẾT
Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau
1) Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo công thức: y = k . x (k: hằng số khác 0) thì ta nói ||y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k|| 2) Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: a/ Tỉ số hai giá trị tương ứng ||của chúng luôn không đổi.|| b/ Tỉ số hai giá trị ||bất kì|| của đại lượng này bằng ||tỉ số hai giá trị tương ứng|| của đại lượng kia. BT2:
BÀI TẬP 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Hướng dẫn: -Tìm hệ số tỉ lệ k theo công thức k = latex(y/x) -Tìm y theo công thức y = k.x = latex(-4/2) = -2 y = -2.x 6 2 - 2 - 10 BT 3:
Bài 3 SKG/ 54 Các giá trị tương ứng của V và m được cho trong bảng sau: a/ Điền số thích hợp vào các ô vuông trong bảng trên. b/ Hai đai lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau hay không? vì sao? 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 Giải m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì latex(m/V)=7,8latex(rarr)m=7,8.V BT4:
BÀI TẬP 2: Cho biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h. Hãy chứng tỏ rằng z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ. BÀI GIẢI: Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = k.y (1) Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = h.x (2) Từ (1) và (2) => z = k.(h.x) z = (k.h).x Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.h Hướng dẫn vê nhà: Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn học ở nhà: - Học định nghĩa, tính chất và chú ý về hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Làm lại các ?; các bài tập 1,2,3,4 (SBT) - Xem và nghiên cứu trước "Bài 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN" và ôn lại tính chất tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. tạm biệt:
Trang bìa:
Họ và tên người soạn: LÊ PHƯỚC THIỆN Trường: TRƯỜNG THCS VĨNH MỸ B Tên bài học: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Địa chỉ liên lạc: Trường THCS Vĩnh Mỹ B, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu HĐ1: MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG:
CHƯƠNG II. ĐỒ THỊ VÀ HÀM SỐ chương:
ÔN VÀ ĐVĐ:
Hãy nhắc lại Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận mà các em đã học ở Tiểu học? Trả lời: Hai đại lượng tỉ lệ thuận là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Mục 4:
HĐ2: TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA
1/ Định nghĩa:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Định nghĩa: Hãy viết công thức tính: a) Quảng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) =>S = 15.t (km) b)Khối lượng m (kg) theo thể tích V (latex(m^3)) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/latex(m^3)), ( D là hằng số khác 0); (với latex(D_(sắt)) = 7800 kg /latex(m^3)) =>m = D.V (kg) 1/ Định nghĩa:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Định nghĩa: a) S = 15 . t (km) b) m = D . V (kg) Nhận xét: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0 Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y= kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ?2:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y= kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = - latex(3/5). Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? Giải Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = - latex(3/5). Nên y = latex(-3/5)x Suy ra x = latex(-5/3)y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là k` = latex(-5/3) Chú ý:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Định nghĩa: Chú ý:(SGK) Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y. Ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là latex(1/k) giảng:
thì tacó: y = k . x ( k : là hằng số khác 0) suy ra k = latex(y/x) (x khác 0) Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k Vậy muốn tìm hệ số tỉ lệ k ta chỉ cần tìm một cặp giá trị tương ứng của x; y giải ?3:
Hình 9 là một biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của bốn con khủng long. Mỗi con khủng long ở các cột b,c,d, nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau: a) b) c) d) Hình 9 Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 10 mm Khối lượng ( tấn) 10 8mm 8 50mm 50 30mm 30 Trắc nghiệm 1:
Đại lượng x, tỉ lệ thuận với đại lượng y. Nếu y tăng lên 5 lần thì:
a) x giảm đi 5 lần
b) x tăng lên 5 lần
c) x không tăng, cũng không giảm
d) Câu b và câu a đúng
BÀI TẬP CỦNG CÔ 1: Bài tập củng cố:
Bài tập 1/tr 53: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau khi x = 6; y = 4. a/ Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x. b/ Hãy biểu diễn y theo x c/ Tính giá trị của y khi x = 9; x = 15 Giải: a/ Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên: y = k . x Suy ra k = latex(y/x) = latex(4/6) Hay k = latex(2/3) b/ y = latex(2/3). x c/ x = 9=> y = latex(2/3).9 = 6; x=15 => y = latex(2/3).15 = 10 HĐ3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT
?4:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Định nghĩa: 2. Tính chất: a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x; b) Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp. c) Hãy tính các tỉ số: latex((y_1)/(x_1));latex((y_2)/(x_2));latex((y_3)/(x_3));latex((y_4)/(x_4))Có nhận xét gì về tỉ số đó. Giải a/ Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên: y = k . x ( k : hằng số khác 0) suy ra k = latex(y/x) = latex(6/3) vậy k = 2 nên y = 2.x ?4:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Định nghĩa: 2. Tính chất: Giải b) Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp. c) latex((y_1)/(x_1))=latex(6/3)=2; latex((y_2)/(x_2))=latex(8/4)=2; latex((y_3)/(x_3))=latex(10/5)=2; latex((y_4)/(x_4))=latex(12/6)=2; 2 2 2 2 Vậy latex((y_1)/(x_1))=latex((y_2)/(x_2))=latex((y_3)/(x_3))=latex((y_4)/(x_4)) = 2 *Vậy tỉ số giữa hai giá trị tương ứng luôn không đổi. tiếp ?4:
d/ Tính latex((y_1)/(y_2)) ; latex((x_1)/(x_2)) latex((y_1)/(y_3)) ; latex((x_1)/(x_3)) ? latex((y_1)/(y_2)) = latex(6/8) = latex(3/4) latex((x_1)/(x_2)) = latex(3/4) Hay latex((y_1)/(y_2)) = latex((x_1)/(x_2)) latex((y_1)/(y_3)) = latex(6/10) = latex(3/5) latex((x_1)/(x_3))= latex(3/5). Hay latex((y_1)/(y_3)) = latex((x_1)/(y_3)) Do đó: latex((y_1)/(y_2)) = latex((x_1)/(x_2)) ; latex((y_1)/(y_3)) = latex((x_1)/(x_3)) ; ... Vậy tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Tính chất:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y= kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 2. Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: *Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. *Tỉ số hai giá trị bất kỳ ở đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. HĐ4: luyện tập củng cố
bài tập điền khuyết: BÀI TẬP ĐIỀN KHUYẾT
Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau
1) Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo công thức: y = k . x (k: hằng số khác 0) thì ta nói ||y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k|| 2) Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: a/ Tỉ số hai giá trị tương ứng ||của chúng luôn không đổi.|| b/ Tỉ số hai giá trị ||bất kì|| của đại lượng này bằng ||tỉ số hai giá trị tương ứng|| của đại lượng kia. BT2:
BÀI TẬP 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Hướng dẫn: -Tìm hệ số tỉ lệ k theo công thức k = latex(y/x) -Tìm y theo công thức y = k.x = latex(-4/2) = -2 y = -2.x 6 2 - 2 - 10 BT 3:
Bài 3 SKG/ 54 Các giá trị tương ứng của V và m được cho trong bảng sau: a/ Điền số thích hợp vào các ô vuông trong bảng trên. b/ Hai đai lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau hay không? vì sao? 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 Giải m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì latex(m/V)=7,8latex(rarr)m=7,8.V BT4:
BÀI TẬP 2: Cho biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h. Hãy chứng tỏ rằng z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ. BÀI GIẢI: Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = k.y (1) Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = h.x (2) Từ (1) và (2) => z = k.(h.x) z = (k.h).x Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.h Hướng dẫn vê nhà: Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn học ở nhà: - Học định nghĩa, tính chất và chú ý về hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Làm lại các ?; các bài tập 1,2,3,4 (SBT) - Xem và nghiên cứu trước "Bài 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN" và ôn lại tính chất tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. tạm biệt:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thi Hoang Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)