Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đức | Ngày 01/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Chương II. §1. Đại lượng tỉ lệ thuận thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC GIÁO VIÊN
ĐẾN DỰ GIỜ MÔN ĐẠI SỐ 7
LỚP 7B
?1 Hãy viết công thức tính:
a. Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15(km/h)
b. Khối lượng m (kg) của một thanh sắt đồng chất có khối lượng riêng là D (kg/m3) theo thể tích V(m3)
Trả lời: s = 15 . t
m = D. V

Các công thức trên có điểm nào giống nhau?
Các công thức trên đều có điểm giống nhau là: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0

y
x
k
(k là hằng số khác 0)
=
Ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ là k.
Chương II:
Hàm số và đồ thị
Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuận
Vậy thế nào là hai đại lượng tỷ lệ thuận?
* Viết công thức thể hiện :
Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ - 6
Đại lượng z tỉ lệ thuận với đại lượng t theo hệ số tỉ lệ k
y = - 6x
Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuận
1.Định nghĩa
Hàm số và đồ thị
Chương II:
* Trong các công thức sau công thức nào không thể hiện đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x?
a)
b)
c)
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
* Điền vào chỗ chấm …
Nếu y = thì …
theo hệ số tỷ lệ …
b)Nếu z = mt (m là hằng số khác 0)thì
… theo …
y tỷ lệ thuận với x
z tỷ lệ thuận với t
hệ số tỷ lệ m
z = kt
d) y = (a+1) x
(a là hằng số khác -1)
e) y = x
f) y = - x
1.Định nghĩa
?2
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là
Chú ý:
Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuận
Hàm số và đồ thị
Chương II:
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
Lời giải.
- Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k?0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
Nếu y tỉ lệ thuận với x thì x có tỉ lệ thuận với y không?
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
?3) Hình vẽ dưới là một biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của 4 con khủng long. Mỗi con khủng long ở các cột a, b, c, d nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau:
Chiều cao của cột (h) và khối lượng của khủng long (m) là hai đại lượng tỷ lệ thuận
m = k . h (k ? 0)
+ ở cột a có m = 10; h = 10
m =1 . h
+ Khối lượng con khủng long ở cột b là:
+ Khối lượng con khủng long ở cột c là:
+ Khối lượng con khủng long ở cột d là:
10tấn
8 tấn
50tấn
30tấn
m = 1 . 8 = 8 (tấn)
m = 1 . 50 = 50 (tấn)
m = 1 . 30 = 30 (tấn)
=> k = m : h = 10 : 10 = 1
Hệ số tỉ lệ của y đối với x là k = 2
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x ?
10
8
12
? 4
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau:
?
?
?
?
2
2
2
2
?
?
?
?
Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuận
Hàm số và đồ thị
Chương II:
2. Tính chất
Vì y và x tỉ lệ thuận với nhau nên
y = kx
hay 6 = k.3
=> k =
6:3 = 2
y1 = kx1
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
T? ?4 ta rút ra hai đại lượng tỉ lệ thuận có những tính chất gì?
Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuận
Hàm số và đồ thị
Chương II:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
1. Định nghĩa
2. Tính chất
Nếu y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ là k thì x cũng tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ là
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
@. Chú ý
Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuận
Hàm số và đồ thị
Bài tập: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau theo công thức y = -2x.
Vì y = -2x nên hệ số tỉ lệ của y đối với x là :
-2
b. Tìm hệ số tỉ lệ của x đối với y .
c. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
4
-1
- 4
3
a.Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x?
Vì hệ số tỉ lệ của y đối với x là -2, nên hệ số tỉ lệ của x đối với y là
Lưu ý:
* Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận ở Lớp 4 chỉ xét 1 trường hợp: k > 0:
* Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận ở Lớp 7 xét cả 2 trường hợp: k > 0 và k < 0
Vì vậy, để nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không, ta cần xem chúng có liên hệ với nhau bằng công thức dạng y = kx (k khác 0) hay không.
Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuận
Hàm số và đồ thị
Chương II:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
1. Định nghĩa
2. Tính chất
Nếu y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ là k thì x cũng tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ là
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
@. Chú ý
- Học thuộc và hiểu định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận.
- Xem kĩ các bài tập đã làm
Làm bài tập 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 (SGK - Tr42; 43).
- Chuẩn bị trước nội dung bài: "Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận".
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xin trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo
và các em học sinh
đã tham gia tiết học này
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)