Chương I-Toán 6 (Cực Chuẩn)

Chia sẻ bởi Võ Văn Thịnh | Ngày 14/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương I-Toán 6 (Cực Chuẩn) thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

Chương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
--- ((( ---
Tuần 1-§1 . TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I.- MỤC TIÊU :
-Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
-Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu ( và (
-Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu được thế nào là một tập hợp , viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử .
2./ Kỹ năng cơ bản : Biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp .
3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống .
II.- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV:Sách giáo khoa , bảng phụ vgvhbhjbbhvdfctfcdvjhb
-HS:Chuẩn bị sách vở.
III.- TRÌNH :
1./ Ơn định (1p) Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
2./Giới thiệu chương trình số học 6(4p
-Nhắc học sinh chuẩn bị vở.
-HS cần có SGK,SBT,thước,compa,thước đo góc.
3/Giảng bài mới:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
 Nội dung

HĐ 1:Tìm hiểu các ví dụ về tập hợp (5p)
- Cho học sinh quan sát các dụng cụ học tập có trên bàn - GV giới thiệu thế nào là tập hợp
- Khái niệm về tập hợp
- Gọi B là tập hợp của các chữ cái
a , b , c


- Học sinh cho một vài ví dụ về tập hợp
- Học sinh viết ký hiệu tập hợp B


I ./ CÁC VÍ DỤ :
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống như
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a ,b , c
- Tập hợp các dụng cụ học tập có trên bàn


-HĐ 2:Tìm hiểu về cách viết và các kí hiệu(20p)
-Ta thường sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
-5 có phải là một phần tử của tập hợp A không ?
Người ta còn có thể họa tập hợp bằng một vòng khép kín mỗi phần tử được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng đó . Gọi là biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Ven
A
(1
(3
(2 (0



(a B
(b (c

Về nhà làm tiếp các bài tập 4 , 5 SGK trang 6
( Chú ý xem kỷ hình 5 ở bài tập 4 , các phần tử của tập hợp nào thì nằm trong vòng của tập hợp đó )
 - Học sinh lên bảng viết 5 không thuộc A
- Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô vuông :
3 A ; 7 A

a ( A ; a B

1 B ; ( B

- Học sinh làm ?1; ?2

- Học sinh làm các bài tập 1 ; 2 ; 3
SGK trang 6
- Có thể làm thêm các bài tập từ 1 đến 9 ở sách Bài tập Toán 6 trang 3 và 4
II ./CÁCH VIẾT – CÁC KÝ HIỆU
Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }
Hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 }
* B = { a ,b , c }
Các số 0,1,2,3 gọi là phần tử của tập hợp A
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
Ký hiệu : 2 ( A
Đọc : 2 thuộc A hay 2 là phần tử của A
a ( A
Đọc a không thuộc A hay a không là phần tử của A
( Chú ý :
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc { } , cách nhau bỡi dấu “ ; “ hay dấu “ , “ .
- Mỗi phần được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý .
- Ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp ta có thể viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Văn Thịnh
Dung lượng: 671,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)