Chuong I Hop chat vo co-TC chung BAZO
Chia sẻ bởi Game King |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Chuong I Hop chat vo co-TC chung BAZO thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
-
BAZƠ
PHÂN LOẠI BAZƠ: BÀI TẬP 1
Người ta phân loại bazơ làm hai loại là dựa vào:
a. Tính chất vật lí
b. Thành phần hóa học
c. Tính tan
d. Tất cả đều đúng
TCVL-TCHH: BÀI TẬP 2
Hãy chỉ ra những nội dung đúng (hoặcsai), nếu các phát biểu sau đây là đúng hoặc sai:
A. Tất cả các chất kiềm đều là bazơ.
B. Tất cả các bazơ đều là chất kiềm.
C. Dung dịch bazơ bị nhiệt phân hủy tạo oxit kim loại và nước.
D. Dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh, làm dung dịch phenolphtalein không màu hóa đỏ.
E. Bazơ tan và bazơ không tan đều tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
TCVL -TCHH: BÀI TẬP 3
Chọn những từ thích hợp điền vào các ô trống trong các câu sau:
Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử ||kim loại ||liên kết với một hay nhiều nhóm ||hiđroxit||.Các dung dịch bazơ có những tính chất hóa học sau: Đổi màu quỳ tím thành ||màu xanh||, dung dịch phenolphtalin ||không màu|| thành ||màu đỏ||. Tác dụng với oxit axit và ||axit|| tạo thành muối và nước. Bazơ không tan bị ||nhiệt phân hủy||, tạo thành oxit và nước. TCHH: BÀI TẬP 4
Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy:
a. latex(Ba(OH)_2)
b. latex(Al(OH)_3)
c. NaOH
d. latex(Ca(OH_2))
TCHH: BÀI TẬP 5
Dãy bazơ nào sau đây tác dụng với oxit axit:
a. latex(Zn(OH)_2), NaOH, latex(Al(OH)_3)
b. NaOH, latex(Al(OH)_3), latex(Cu(OH)_2)
c. latex(Cu(OH)_2), latex(Ba(OH)_2), latex(Ca(OH)_2)
d. latex(Ba(OH)_2), NaOH, latex(Ca(OH)_2)
HIỆN TƯỢNG: BÀI TẬP 6
Để một mẫu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài dung dịch HCl vào chất rắn trắng thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với:
a. oxi trong không khí.
b. khí cacbonic trong không khí.
c. hơi nước trong không khí
d. oxi và khí cacbonic trong không khí.
HIỆN TƯỢNG: BÀI TẬP 7
Khi đun chất rắn latex(Cu(OH)_2), hiện tượng quan sát được là:
a. Chất rắn ban đầu màu xanh chuyển dần sang màu đen.
b. Chất rắn ban đầu màu trắng chuyển dần sang màu xanh.
c. Chất rắn ban đầu màu xanh chuyển dần sang màu trắng.
d. Không có hiện tượng gì.
HIỆN TƯỢNG: BÀI TẬP 8
Hãy ghép nội dung ở cột trái (chỉ hiện tượng) với một nội dung ở cột phải (chỉ chất) để có đáp án dúng
a. Một chất rắn màu trắng;Tan ít trong nước, tỏa nhiều nhiệt tạo thành dung dịch trong suốt là:
b. Một chất không tan màu xanh, bị nhiệt phân hủy tạo chất rắn màu đen và nước là:
c. Một chất rắn, bị nhiệt phân hủy, tạo chất rắn màu nâu đỏ và nước là:
d.Một chất tác dụng được với axit sunfuric, sinh ra chất không tan màu trắng là:
e. Một chất rắn màu đen, tác dụng được với axit sunfuric tạo thành dung dịch màu xanh là:
NHẬN BIẾT: BÀI TẬP 9
Phân biệt 3 dung dịch HCl, latex(H_2SO_4)và KOH, ta có thể dùng hóa chất sau:
a. quì tím và dung dịch latex(AgNO_3)
b. quì tím và dung dịch latex(BaCl_2)
c. phenolphtalin và dung dịch latex(AgNO_3)
d. Cả a, b, c.
NHẬN BIẾT: BÀI TẬP 10
Có ba lọ mất nhãn chứa các dung dịch latex(H_2SO_4), HCl, latex(Ba(OH)_2). Chỉ dùng thêm một thuốc thử có thể phân biệt chúng là:
a. dung dịch HCl
b. dung dịch latex(AgNO_3)
c. Quì tím
d. Cả a, b, c.
ĐIỀU CHẾ: BÀI TẬP 11
Có những bazơ sau: NaOH, latex(Fe(OH)_3), latex(Ca(OH)_2) và latex(Al(OH)_3). Cặp bazơ nào có thể điều chế bằng phản ứng oxit kim loại tác dụng với nước:
a. KOH, latex(Ca(OH)_2 )
b. KOH, latex(Fe(OH)_3)
c. latex(Fe(OH)_3), latex(Ca(OH)_2)
d. latex(Ca(OH)_2) và latex(Al(OH)_3)
BÀI TOÁN: BÀI TẬP 12
Hoà tan 6,2 gam latex(Na_2O) vào nước ta thu được 200ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là : (Cho H = 1; O =16; Na =23)
a. 0,25M
b. 0,5M
c. 2,5M
d. 5M
BÀI TOÁN: BÀI TẬP 13
Nung hoàn toàn 9,8 gam latex(Cu(OH)_2) trong không khí thu được chất rắn màu đen. Dẫn khí hiđro đi qua chất rắn này, tiếp tục nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn, ta thu được một chất rắn có màu đỏ. Thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc) và Khối lượng chất rắn màu đỏ thu được là:
a. 4,48 lít và 12,8 gam
b. 2,24 lít và 6,4 gam
c. 0,224 lít và 0,64 gam
d. 0,448 lít và 1,28 gam
Nung 9,8 gam latex(Cu(OH)_2) trong không khí. Cho toàn bộ sản phẩm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Cu = 64)
a. 0,05 lít
b. 0,1 lít
c. 0,5 lít
d. 1 lít
BÀI TOÁN: BÀI TẬP 14
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na trong không khí thu được sản phẩm A. Cho toàn bộ A hoà tan vào nước thu được dung dịch B. Dẫn khí latex(CO_2) vừa đủ đi qua dung dịch B thu được muối trung hòa C. Khối lượng muối C thu được là: (Cho C = 12; O = 16; Na = 23)
a. 4,2gam
b. 5,3gam
c. 8,4 gam
d. 10,6 gam
BAZƠ
PHÂN LOẠI BAZƠ: BÀI TẬP 1
Người ta phân loại bazơ làm hai loại là dựa vào:
a. Tính chất vật lí
b. Thành phần hóa học
c. Tính tan
d. Tất cả đều đúng
TCVL-TCHH: BÀI TẬP 2
Hãy chỉ ra những nội dung đúng (hoặcsai), nếu các phát biểu sau đây là đúng hoặc sai:
A. Tất cả các chất kiềm đều là bazơ.
B. Tất cả các bazơ đều là chất kiềm.
C. Dung dịch bazơ bị nhiệt phân hủy tạo oxit kim loại và nước.
D. Dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh, làm dung dịch phenolphtalein không màu hóa đỏ.
E. Bazơ tan và bazơ không tan đều tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
TCVL -TCHH: BÀI TẬP 3
Chọn những từ thích hợp điền vào các ô trống trong các câu sau:
Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử ||kim loại ||liên kết với một hay nhiều nhóm ||hiđroxit||.Các dung dịch bazơ có những tính chất hóa học sau: Đổi màu quỳ tím thành ||màu xanh||, dung dịch phenolphtalin ||không màu|| thành ||màu đỏ||. Tác dụng với oxit axit và ||axit|| tạo thành muối và nước. Bazơ không tan bị ||nhiệt phân hủy||, tạo thành oxit và nước. TCHH: BÀI TẬP 4
Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy:
a. latex(Ba(OH)_2)
b. latex(Al(OH)_3)
c. NaOH
d. latex(Ca(OH_2))
TCHH: BÀI TẬP 5
Dãy bazơ nào sau đây tác dụng với oxit axit:
a. latex(Zn(OH)_2), NaOH, latex(Al(OH)_3)
b. NaOH, latex(Al(OH)_3), latex(Cu(OH)_2)
c. latex(Cu(OH)_2), latex(Ba(OH)_2), latex(Ca(OH)_2)
d. latex(Ba(OH)_2), NaOH, latex(Ca(OH)_2)
HIỆN TƯỢNG: BÀI TẬP 6
Để một mẫu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài dung dịch HCl vào chất rắn trắng thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với:
a. oxi trong không khí.
b. khí cacbonic trong không khí.
c. hơi nước trong không khí
d. oxi và khí cacbonic trong không khí.
HIỆN TƯỢNG: BÀI TẬP 7
Khi đun chất rắn latex(Cu(OH)_2), hiện tượng quan sát được là:
a. Chất rắn ban đầu màu xanh chuyển dần sang màu đen.
b. Chất rắn ban đầu màu trắng chuyển dần sang màu xanh.
c. Chất rắn ban đầu màu xanh chuyển dần sang màu trắng.
d. Không có hiện tượng gì.
HIỆN TƯỢNG: BÀI TẬP 8
Hãy ghép nội dung ở cột trái (chỉ hiện tượng) với một nội dung ở cột phải (chỉ chất) để có đáp án dúng
a. Một chất rắn màu trắng;Tan ít trong nước, tỏa nhiều nhiệt tạo thành dung dịch trong suốt là:
b. Một chất không tan màu xanh, bị nhiệt phân hủy tạo chất rắn màu đen và nước là:
c. Một chất rắn, bị nhiệt phân hủy, tạo chất rắn màu nâu đỏ và nước là:
d.Một chất tác dụng được với axit sunfuric, sinh ra chất không tan màu trắng là:
e. Một chất rắn màu đen, tác dụng được với axit sunfuric tạo thành dung dịch màu xanh là:
NHẬN BIẾT: BÀI TẬP 9
Phân biệt 3 dung dịch HCl, latex(H_2SO_4)và KOH, ta có thể dùng hóa chất sau:
a. quì tím và dung dịch latex(AgNO_3)
b. quì tím và dung dịch latex(BaCl_2)
c. phenolphtalin và dung dịch latex(AgNO_3)
d. Cả a, b, c.
NHẬN BIẾT: BÀI TẬP 10
Có ba lọ mất nhãn chứa các dung dịch latex(H_2SO_4), HCl, latex(Ba(OH)_2). Chỉ dùng thêm một thuốc thử có thể phân biệt chúng là:
a. dung dịch HCl
b. dung dịch latex(AgNO_3)
c. Quì tím
d. Cả a, b, c.
ĐIỀU CHẾ: BÀI TẬP 11
Có những bazơ sau: NaOH, latex(Fe(OH)_3), latex(Ca(OH)_2) và latex(Al(OH)_3). Cặp bazơ nào có thể điều chế bằng phản ứng oxit kim loại tác dụng với nước:
a. KOH, latex(Ca(OH)_2 )
b. KOH, latex(Fe(OH)_3)
c. latex(Fe(OH)_3), latex(Ca(OH)_2)
d. latex(Ca(OH)_2) và latex(Al(OH)_3)
BÀI TOÁN: BÀI TẬP 12
Hoà tan 6,2 gam latex(Na_2O) vào nước ta thu được 200ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là : (Cho H = 1; O =16; Na =23)
a. 0,25M
b. 0,5M
c. 2,5M
d. 5M
BÀI TOÁN: BÀI TẬP 13
Nung hoàn toàn 9,8 gam latex(Cu(OH)_2) trong không khí thu được chất rắn màu đen. Dẫn khí hiđro đi qua chất rắn này, tiếp tục nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn, ta thu được một chất rắn có màu đỏ. Thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc) và Khối lượng chất rắn màu đỏ thu được là:
a. 4,48 lít và 12,8 gam
b. 2,24 lít và 6,4 gam
c. 0,224 lít và 0,64 gam
d. 0,448 lít và 1,28 gam
Nung 9,8 gam latex(Cu(OH)_2) trong không khí. Cho toàn bộ sản phẩm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Cu = 64)
a. 0,05 lít
b. 0,1 lít
c. 0,5 lít
d. 1 lít
BÀI TOÁN: BÀI TẬP 14
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na trong không khí thu được sản phẩm A. Cho toàn bộ A hoà tan vào nước thu được dung dịch B. Dẫn khí latex(CO_2) vừa đủ đi qua dung dịch B thu được muối trung hòa C. Khối lượng muối C thu được là: (Cho C = 12; O = 16; Na = 23)
a. 4,2gam
b. 5,3gam
c. 8,4 gam
d. 10,6 gam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Game King
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)