Chuong I Hop chat vo co-LuyentapOXIT-AXIT
Chia sẻ bởi Game King |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Chuong I Hop chat vo co-LuyentapOXIT-AXIT thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
-
OXIT - AXIT
TCHH: BÀI TẬP 1
Chọn chất (1), (2), (3) phù hợp với sơ đồ sau:
a. kim loại, oxit bazơ, oxit axit.
b. kim loại, oxit axit, oxit bazơ
c. kim loại, bazơ, oxit bazơ.
d. cả a, b, c.
HIỆN TƯỢNG: BÀI TẬP 2
Hãy chỉ ra những nội dung đúng hoặc sai trong các câu phát biểu sau:
A. Oxit axit tác dụng với oxit bazơ, sản phẩm tạo thành là muối và nước
B. Ngâm dây đồng trong dung dịch axit sunfuric đặc, dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam và có khí mùi hắc thoát ra.
C. Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari tan.
D. CaO có tính hút ẩm mạnh nên được bảo quản trong nước.
CHUỖI PU: BÀI TẬP 3
Chuỗi phản ứng nào có thể thực hiện được:
A. latex(SO_2)latex(->)latex(SO_3)latex(->)latex(H_2SO_4)latex(->)latex(SO_3)
B. Slatex(->)latex(SO_3)latex(->)latex(Na_2SO_4)latex(->)latex(SO_2)
C. Slatex(->)latex(SO_3)latex(->)latex(Na_2SO_4)latex(->)latex(SO_3)
D. Slatex(->)latex(SO_2)latex(->)latex(Na_2SO_3)latex(->)latex(SO_2)
NHẬN BIẾT: BÀI TẬP 4
Phân biệt các chất rắn màu trắng: CaO, latex(Na_2O) và latex(P_2O_5) có thể dùng các cách sau:
A. Dùng dung dịch HCl và quì tím.
B. Hoà tan vào nước và dùng khí latex(CO_2).
C. Hoà tan vào nước, dùng khí latex(CO_2)và quì tím.
D. Hoà tan vào nước và dùng quì tím.
NHẬN BIẾT: BÀI TẬP 5
Phân biệt ba lọ đựng dung dịch HCl, latex(HNO_3), latex(H_2SO_4) ta có thể dùng các hóa chất sau:
A. dung dịch latex(AgNO_3) sau đó dùng latex(BaCl_2)
B. dung dịch latex(BaCl_2) sau đó dùng latex(AgNO_3)
C. quì tím và dung dịch latex(BaCl_2)
D. Cả a, b, c.
ĐIỀU CHẾ: BÀI TẬP 6
Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp tiết kiệm được axit là:
A. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
B. Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit.
C. Cả a và b.
D. Không có phương pháp nào.
PTHH: BÀI TẬP 7
Hãy ghép một nội dung ở cột trái (chỉ chất tham gia phản ứng ) với một nội dung ở cột phải (chỉ sản phẩm) để có một PTHH đúng:
a. latex(K_2O) + latex(H_2O) latex(->)
b. MgO + 2HCl latex(->)
c. 3latex(HNO_3) + latex(Al(OH)_3) latex(->)
d. latex(H_2SO_4) + Fe latex(->)
e. Nhiệt phân 2latex(F e(OH)_3) latex(->)
BÀITOÁN: BÀI TẬP 8
Cho 6,4gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng Mg và MgO lần lượt trong hỗn hợp là: (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; Cl = 35,5)
A. 4g và 2,4g
B. 3,2g và 3,2g
C. 2,4g và 4g
D. 4,8 và 1,6g
BÀI TOÁN: BÀI TẬP 9
Đốt cháy hết 6,4 gam S, sau đó chuyển toàn bộ sản phẩm thành latex(SO_2), latex(SO_3) và latex(H_2SO_4). Khối lượng axit thu được là: (Cho H = 1; O = 16; S = 32)
A. 1,96g
B. 19,6g
C. 9,8g
D. 98g
TRÒ CHƠI: Ô CHỮ HÓA HỌC
Tên một chất khí không màu, mùi hắc, độc là nguyên liệu sản xuất axit sunfurric.
Tên một hợp chất có tính sát trùng, khử chua đất, dễ bị vón cục khi để ngoài không khí.
Nguyên liệu chính để sản xuất vôi.
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng nguyên liệu này tác dụng với axit để điều chế khí sunfurơ.
Dựa vào tính chất hóa học người ta phân chia axit thành những loại nào ?
Một tính chất đặc biệt của axit sunfuric đặc.
Tên một thuốc thử đặc trưng của axit sunfuric và muối sunfat.
Một hợp chất có màu đen, khi tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch muối có màu xanh đặc trưng.
Tên một loại quặng là nguyên liệu chính để sản xuất axit sunfuric.
Một thuốc thử hóa đỏ khi nhúng vào dung dịch axit
Các em phải trả lời tất cả các câu hỏi hàng ngang và đoán ô chữ hàng dọc:
OXIT - AXIT
TCHH: BÀI TẬP 1
Chọn chất (1), (2), (3) phù hợp với sơ đồ sau:
a. kim loại, oxit bazơ, oxit axit.
b. kim loại, oxit axit, oxit bazơ
c. kim loại, bazơ, oxit bazơ.
d. cả a, b, c.
HIỆN TƯỢNG: BÀI TẬP 2
Hãy chỉ ra những nội dung đúng hoặc sai trong các câu phát biểu sau:
A. Oxit axit tác dụng với oxit bazơ, sản phẩm tạo thành là muối và nước
B. Ngâm dây đồng trong dung dịch axit sunfuric đặc, dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam và có khí mùi hắc thoát ra.
C. Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari tan.
D. CaO có tính hút ẩm mạnh nên được bảo quản trong nước.
CHUỖI PU: BÀI TẬP 3
Chuỗi phản ứng nào có thể thực hiện được:
A. latex(SO_2)latex(->)latex(SO_3)latex(->)latex(H_2SO_4)latex(->)latex(SO_3)
B. Slatex(->)latex(SO_3)latex(->)latex(Na_2SO_4)latex(->)latex(SO_2)
C. Slatex(->)latex(SO_3)latex(->)latex(Na_2SO_4)latex(->)latex(SO_3)
D. Slatex(->)latex(SO_2)latex(->)latex(Na_2SO_3)latex(->)latex(SO_2)
NHẬN BIẾT: BÀI TẬP 4
Phân biệt các chất rắn màu trắng: CaO, latex(Na_2O) và latex(P_2O_5) có thể dùng các cách sau:
A. Dùng dung dịch HCl và quì tím.
B. Hoà tan vào nước và dùng khí latex(CO_2).
C. Hoà tan vào nước, dùng khí latex(CO_2)và quì tím.
D. Hoà tan vào nước và dùng quì tím.
NHẬN BIẾT: BÀI TẬP 5
Phân biệt ba lọ đựng dung dịch HCl, latex(HNO_3), latex(H_2SO_4) ta có thể dùng các hóa chất sau:
A. dung dịch latex(AgNO_3) sau đó dùng latex(BaCl_2)
B. dung dịch latex(BaCl_2) sau đó dùng latex(AgNO_3)
C. quì tím và dung dịch latex(BaCl_2)
D. Cả a, b, c.
ĐIỀU CHẾ: BÀI TẬP 6
Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp tiết kiệm được axit là:
A. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
B. Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit.
C. Cả a và b.
D. Không có phương pháp nào.
PTHH: BÀI TẬP 7
Hãy ghép một nội dung ở cột trái (chỉ chất tham gia phản ứng ) với một nội dung ở cột phải (chỉ sản phẩm) để có một PTHH đúng:
a. latex(K_2O) + latex(H_2O) latex(->)
b. MgO + 2HCl latex(->)
c. 3latex(HNO_3) + latex(Al(OH)_3) latex(->)
d. latex(H_2SO_4) + Fe latex(->)
e. Nhiệt phân 2latex(F e(OH)_3) latex(->)
BÀITOÁN: BÀI TẬP 8
Cho 6,4gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng Mg và MgO lần lượt trong hỗn hợp là: (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; Cl = 35,5)
A. 4g và 2,4g
B. 3,2g và 3,2g
C. 2,4g và 4g
D. 4,8 và 1,6g
BÀI TOÁN: BÀI TẬP 9
Đốt cháy hết 6,4 gam S, sau đó chuyển toàn bộ sản phẩm thành latex(SO_2), latex(SO_3) và latex(H_2SO_4). Khối lượng axit thu được là: (Cho H = 1; O = 16; S = 32)
A. 1,96g
B. 19,6g
C. 9,8g
D. 98g
TRÒ CHƠI: Ô CHỮ HÓA HỌC
Tên một chất khí không màu, mùi hắc, độc là nguyên liệu sản xuất axit sunfurric.
Tên một hợp chất có tính sát trùng, khử chua đất, dễ bị vón cục khi để ngoài không khí.
Nguyên liệu chính để sản xuất vôi.
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng nguyên liệu này tác dụng với axit để điều chế khí sunfurơ.
Dựa vào tính chất hóa học người ta phân chia axit thành những loại nào ?
Một tính chất đặc biệt của axit sunfuric đặc.
Tên một thuốc thử đặc trưng của axit sunfuric và muối sunfat.
Một hợp chất có màu đen, khi tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch muối có màu xanh đặc trưng.
Tên một loại quặng là nguyên liệu chính để sản xuất axit sunfuric.
Một thuốc thử hóa đỏ khi nhúng vào dung dịch axit
Các em phải trả lời tất cả các câu hỏi hàng ngang và đoán ô chữ hàng dọc:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Game King
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)