Chuong I hoa 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thụy Bảo Ngân |
Ngày 17/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: chuong I hoa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp trong các trường hợp sau:
Hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh.
Tách nước ra khỏi dầu hỏa.
Tách nước và cát ra khỏi dầu hỏa.
Tách vụn sắt ra khỏi vụn đồng.
Hỗn hợp gồm rượu etylic và nước (biết nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,3oC).
Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất trong số các chất cho dưới đây:
Kim cương do nguyên tố cacbon cấu tạo nên.
Đường do nguyên tố cacbon, ngyên tố oxi, nguyên tố hidro cấu tạo nên.
Đá vôi do nguyên tố canxi, cacbon, oxi cấu tạo nên.
Kim loại kali do nguyên tố kali cấu tạo nên.
Vôi tôi do nguyên tố canxi, hidro, oxi cấu tạo nên.
Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo nên.
Các cách viết sau đây lần lượt chỉ ý gì? 5Mg, 3O, 4CaCO3, CO2, Mn,13NO2, 2H, H2, 3O2, 5Zn, 3CH4, 5N2, Na, 5CO2; 4H2SO4; 3NH3; Cu; 5Fe.
Viết công thức hóa học và tính PTK của các chất sau:
Đá vôi biết phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O liên kết với nhau.
Canxi hidroxit biết trong phân tử gồm 1Ca, 2H và 2O liên kết với nhau.
Photpho biết phân tử gồm 1 nguyên tử.
Bari hidrocacbonat biết trong phân tử gồm 1Ba, 2H, 2C và 6O liên kết với nhau.
Khí hidro clorua biết phân tử gồm 1H và 1Cl liên kết với nhau.
Khí nitơ biết phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau.
Oxit sắt từ biết phân tử gồm 3 nguyên tử sắt liên kết với 4 nguyên tử oxi.
Bari hidroxit biết phân tử gồm 1 nguyên tử bari, 2 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử hidro.
Đồng sunfat biết phân tử gồm 1 nguyên tử đồng, một nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi.
Magiê photphat biết phân tử gồm 3 nguyên tử magiê, 2 nguyên tử photpho, 8 nguyên tử oxi.
Phân urê biết phân tử gồm 2N, 4H, 1C và 1O.
Khí etilen biết phân tử gồm 2C và 4H.
Axit silixic biết phân tử gồm 2H, 1Si, và 3O.
Benzen biết phân tử gồm 6C và 6H.
Dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau:
Năm nguyên tử clo, một nguyên tử canxi, bảy phân tử nước, bốn nguyên tử nhôm hai phân tử khí hidro, tám phân tử khí cacbonic, mười sáu nguyên tử lưu huỳnh, ba phân tử axit sunfuric (H2SO4), một nguyên tử sắt, mười phân tử khí ozon (O3), năm phân tử kẽm oxit (ZnO), hai mươi nguyên tử photpho
Sửa lại cho đúng các câu sau:
Phân tử khí cacbonic (CO2) gồm 2 nguyên tử và 3 nguyên tố.
Phân tử canxi cacbonat (CaCO3) gồm 3 nguyên tử và 5 nguyên tố.
Phân tử axit sunfuric (H2SO4) gồm 7 nguyên tố và 3 nguyên tử.
Phân tử nước (H2O) gồm 1 phân tử hidro và 1 nguyên tử oxi.
Nước là đơn chất được cấu tạo gồm 2 nguyên tố là hidro và oxi
Hãy tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử: lưu huỳnh, canxi, nitơ và đồng.(dùng số liệu NTK ở bảng trang 42)
Tìm hóa trị của nguyên tố trong các trường hợp sau:
Lưu huỳnh trong SO2, SO3, H2S.
Nhôm trong Al2O3, AlCl3, Al(OH)3, Al2(SO4)3
Nitơ trong N2O, NH3, N2O5, NO2.
Natri trong hợp chất NaCl biết Cl có hóa trị (I).
Bạc trong hợp chất Ag2O, AgCl, AgNO3, Ag2SO4
Đồng trong hợp chất CuSO4, Cu2O, CuCO3, Cu2S(biết S có hóa trị II) .
Canxi trong hợp chất Ca3(PO4), CaCl2, Ca(OH)2
Lập công thức của các chất được tạo bởi nguyên tử hay nhóm nguyên tử sau và tính phân tử khôi của các chất:
Lưu huỳnh( IV) và oxi .
Magie và nhóm cacbonat(CO3).
Sắt (III) và clo (I ).
Crom (III) và oxi
Chì (IV) và Oxi.
Đồng (II) và nhóm sunfat (SO4).
Natri và nhóm photphat (PO4)
Nhôm và nhóm nitrat (NO3)
Sắt (III) nitrat biết Fe(III) và NO3(I)
Axit sunfurơ biết H(I) và SO3(II)
Nhôm hidroxit biết Al(III) và OH(I)
Mangan đioxit biết Mn(IV) và O(II)
Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng SGK. Hãy cho biết các công thức sau đây công thức nào đúng, công thức nào sai: MgO, Ca2SO4, AlO2, CuCl
Hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp trong các trường hợp sau:
Hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh.
Tách nước ra khỏi dầu hỏa.
Tách nước và cát ra khỏi dầu hỏa.
Tách vụn sắt ra khỏi vụn đồng.
Hỗn hợp gồm rượu etylic và nước (biết nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,3oC).
Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất trong số các chất cho dưới đây:
Kim cương do nguyên tố cacbon cấu tạo nên.
Đường do nguyên tố cacbon, ngyên tố oxi, nguyên tố hidro cấu tạo nên.
Đá vôi do nguyên tố canxi, cacbon, oxi cấu tạo nên.
Kim loại kali do nguyên tố kali cấu tạo nên.
Vôi tôi do nguyên tố canxi, hidro, oxi cấu tạo nên.
Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo nên.
Các cách viết sau đây lần lượt chỉ ý gì? 5Mg, 3O, 4CaCO3, CO2, Mn,13NO2, 2H, H2, 3O2, 5Zn, 3CH4, 5N2, Na, 5CO2; 4H2SO4; 3NH3; Cu; 5Fe.
Viết công thức hóa học và tính PTK của các chất sau:
Đá vôi biết phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O liên kết với nhau.
Canxi hidroxit biết trong phân tử gồm 1Ca, 2H và 2O liên kết với nhau.
Photpho biết phân tử gồm 1 nguyên tử.
Bari hidrocacbonat biết trong phân tử gồm 1Ba, 2H, 2C và 6O liên kết với nhau.
Khí hidro clorua biết phân tử gồm 1H và 1Cl liên kết với nhau.
Khí nitơ biết phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau.
Oxit sắt từ biết phân tử gồm 3 nguyên tử sắt liên kết với 4 nguyên tử oxi.
Bari hidroxit biết phân tử gồm 1 nguyên tử bari, 2 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử hidro.
Đồng sunfat biết phân tử gồm 1 nguyên tử đồng, một nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi.
Magiê photphat biết phân tử gồm 3 nguyên tử magiê, 2 nguyên tử photpho, 8 nguyên tử oxi.
Phân urê biết phân tử gồm 2N, 4H, 1C và 1O.
Khí etilen biết phân tử gồm 2C và 4H.
Axit silixic biết phân tử gồm 2H, 1Si, và 3O.
Benzen biết phân tử gồm 6C và 6H.
Dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau:
Năm nguyên tử clo, một nguyên tử canxi, bảy phân tử nước, bốn nguyên tử nhôm hai phân tử khí hidro, tám phân tử khí cacbonic, mười sáu nguyên tử lưu huỳnh, ba phân tử axit sunfuric (H2SO4), một nguyên tử sắt, mười phân tử khí ozon (O3), năm phân tử kẽm oxit (ZnO), hai mươi nguyên tử photpho
Sửa lại cho đúng các câu sau:
Phân tử khí cacbonic (CO2) gồm 2 nguyên tử và 3 nguyên tố.
Phân tử canxi cacbonat (CaCO3) gồm 3 nguyên tử và 5 nguyên tố.
Phân tử axit sunfuric (H2SO4) gồm 7 nguyên tố và 3 nguyên tử.
Phân tử nước (H2O) gồm 1 phân tử hidro và 1 nguyên tử oxi.
Nước là đơn chất được cấu tạo gồm 2 nguyên tố là hidro và oxi
Hãy tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử: lưu huỳnh, canxi, nitơ và đồng.(dùng số liệu NTK ở bảng trang 42)
Tìm hóa trị của nguyên tố trong các trường hợp sau:
Lưu huỳnh trong SO2, SO3, H2S.
Nhôm trong Al2O3, AlCl3, Al(OH)3, Al2(SO4)3
Nitơ trong N2O, NH3, N2O5, NO2.
Natri trong hợp chất NaCl biết Cl có hóa trị (I).
Bạc trong hợp chất Ag2O, AgCl, AgNO3, Ag2SO4
Đồng trong hợp chất CuSO4, Cu2O, CuCO3, Cu2S(biết S có hóa trị II) .
Canxi trong hợp chất Ca3(PO4), CaCl2, Ca(OH)2
Lập công thức của các chất được tạo bởi nguyên tử hay nhóm nguyên tử sau và tính phân tử khôi của các chất:
Lưu huỳnh( IV) và oxi .
Magie và nhóm cacbonat(CO3).
Sắt (III) và clo (I ).
Crom (III) và oxi
Chì (IV) và Oxi.
Đồng (II) và nhóm sunfat (SO4).
Natri và nhóm photphat (PO4)
Nhôm và nhóm nitrat (NO3)
Sắt (III) nitrat biết Fe(III) và NO3(I)
Axit sunfurơ biết H(I) và SO3(II)
Nhôm hidroxit biết Al(III) và OH(I)
Mangan đioxit biết Mn(IV) và O(II)
Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng SGK. Hãy cho biết các công thức sau đây công thức nào đúng, công thức nào sai: MgO, Ca2SO4, AlO2, CuCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thụy Bảo Ngân
Dung lượng: 23,47KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)