Chương I. §9. Thứ tự thực hiện các phép tính
Chia sẻ bởi Bùi Văn Dầu |
Ngày 24/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Thứ tự thực hiện các phép tính thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Viết các số 925, 3562 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
925 = 9.102 + 2.10 + 5.100
3562 = 3.103 + 5.102 + 6.10 + 2.100
1 + 8 = 9
2) Tính: 13 + 23 =
Thực hiện phép tính 6 : 2 (1 +2 ) được kết quả là :
9 B .1
Theo em kết quả nào đúng kết quả nào sai
1. Nhắc lại về biểu thức:
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.
Ví dụ:
5 + 3 – 2 ; 12: 6. 2 ; 52 ; (2. 32 + 43): 5;... là các biểu thức.
*Chú ý:
a) Mỗi số cũng được coi là một biểu thức.
b) Trong một biểu thức có thể có dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
2. Thứ tự thực hiện các phép tính:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
a) 58 ─ 35 + 7
b) 50 : 2 . 4
= 23 + 7
= 30
= 100
= 25 . 4
VD . Tính
a) 33 . 10 + 22 . 12
= 27 . 10 + 4 . 12
= 270 + 48
= 318
b) 5 . 23 + 7 . 22
= 5 . 8 + 7 . 4
= 40 + 28
= 68
Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta tính lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Ví dụ:Tính
a) 100 : {2. [45 ─ (13 + 7)]}
Ví dụ: Tính
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
Ta thực hiện: ( ) [ ] { }
a) 100 : {2. [45 ─ (13 + 7)]}
= 100 :{ 2.[45 ─ 20]}
= 100 : { 2 . 25}
= 100 : 50
= 2
Ví dụ: Tính
*Tổng quát:
1. Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ
2. Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:
( ) [ ] { }
Thực hiện phép tính 6 : 2 (1 +2 ) được kết quả là
9 B .1
Theo em kết quả nào đúng kết quả nào sai?
Đáp án: 6 : 2 (1 +2 ) = 6:2 .3
= 3 .3 =9
Vậy đáp án A là đúng
?1. Tính:
a) 62 : 4. 3 + 2. 25
b) 2.(5. 42 – 18)
= 36: 4. 3 + 2. 25
= 9. 3 + 2. 25
= 27 + 50 = 77
= 2.(5. 16 – 18)
= 2.(80 – 18)
= 2. 62 = 124
?2. Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (6x – 39): 3 = 201
b) 23 + 3x = 56: 53
6x – 39 = 201. 3
6x ─ 39 = 603
6x = 603 + 39
x = 642: 6
x = 107
23 + 3x = 53
23 + 3x = 125
3x = 125 -23
x = 102: 3
x = 34
? Bạn Lan đã thực hiện phép tính như sau :
a) 2 . 52 = 102 = 100
b) 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 36 : 12 = 3
Theo em bạn Lan đã làm thế đúng hay sai ? Vì sao ? Vậy ta phải làm thế nào?
Bài tập
4
1
3
2
Hu?ng d?n v? nh
- Học thuộc phần đóng khung trong SGK/ 32.
- Làm bài tập 73; 74; 76 ; 77; 78 / SGK/ 32-33.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi .
Kết quả phép tính: 6 . 32 -24: 23 bằng
24
36
44
51
Kết quả phép tính: 127 – (130-27:32) bằng:
0
1
2
8
Điền : Đ , S vào ô trống
Thực hiện phép tính 2.52 = 102
=100
S
Điền : Đ , S vào ô trống
Thực hiện phép tính 62:4.3 = 62:12
=36:12
=3
S
1) Viết các số 925, 3562 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
925 = 9.102 + 2.10 + 5.100
3562 = 3.103 + 5.102 + 6.10 + 2.100
1 + 8 = 9
2) Tính: 13 + 23 =
Thực hiện phép tính 6 : 2 (1 +2 ) được kết quả là :
9 B .1
Theo em kết quả nào đúng kết quả nào sai
1. Nhắc lại về biểu thức:
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.
Ví dụ:
5 + 3 – 2 ; 12: 6. 2 ; 52 ; (2. 32 + 43): 5;... là các biểu thức.
*Chú ý:
a) Mỗi số cũng được coi là một biểu thức.
b) Trong một biểu thức có thể có dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
2. Thứ tự thực hiện các phép tính:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
a) 58 ─ 35 + 7
b) 50 : 2 . 4
= 23 + 7
= 30
= 100
= 25 . 4
VD . Tính
a) 33 . 10 + 22 . 12
= 27 . 10 + 4 . 12
= 270 + 48
= 318
b) 5 . 23 + 7 . 22
= 5 . 8 + 7 . 4
= 40 + 28
= 68
Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta tính lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Ví dụ:Tính
a) 100 : {2. [45 ─ (13 + 7)]}
Ví dụ: Tính
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
Ta thực hiện: ( ) [ ] { }
a) 100 : {2. [45 ─ (13 + 7)]}
= 100 :{ 2.[45 ─ 20]}
= 100 : { 2 . 25}
= 100 : 50
= 2
Ví dụ: Tính
*Tổng quát:
1. Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ
2. Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:
( ) [ ] { }
Thực hiện phép tính 6 : 2 (1 +2 ) được kết quả là
9 B .1
Theo em kết quả nào đúng kết quả nào sai?
Đáp án: 6 : 2 (1 +2 ) = 6:2 .3
= 3 .3 =9
Vậy đáp án A là đúng
?1. Tính:
a) 62 : 4. 3 + 2. 25
b) 2.(5. 42 – 18)
= 36: 4. 3 + 2. 25
= 9. 3 + 2. 25
= 27 + 50 = 77
= 2.(5. 16 – 18)
= 2.(80 – 18)
= 2. 62 = 124
?2. Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (6x – 39): 3 = 201
b) 23 + 3x = 56: 53
6x – 39 = 201. 3
6x ─ 39 = 603
6x = 603 + 39
x = 642: 6
x = 107
23 + 3x = 53
23 + 3x = 125
3x = 125 -23
x = 102: 3
x = 34
? Bạn Lan đã thực hiện phép tính như sau :
a) 2 . 52 = 102 = 100
b) 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 36 : 12 = 3
Theo em bạn Lan đã làm thế đúng hay sai ? Vì sao ? Vậy ta phải làm thế nào?
Bài tập
4
1
3
2
Hu?ng d?n v? nh
- Học thuộc phần đóng khung trong SGK/ 32.
- Làm bài tập 73; 74; 76 ; 77; 78 / SGK/ 32-33.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi .
Kết quả phép tính: 6 . 32 -24: 23 bằng
24
36
44
51
Kết quả phép tính: 127 – (130-27:32) bằng:
0
1
2
8
Điền : Đ , S vào ô trống
Thực hiện phép tính 2.52 = 102
=100
S
Điền : Đ , S vào ô trống
Thực hiện phép tính 62:4.3 = 62:12
=36:12
=3
S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Dầu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)