Chương I. §9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Chia sẻ bởi Đồng Phạm Hoàng Long | Ngày 01/05/2019 | 61

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:








1/ Thực hiện phép chia sau :
3 : 20 ; 37 : 25
2/Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
20 ; 25 ; 12
KIỂM TRA
Tiết 13 :
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn:
Ví dụ 1: Viết các phân số
dưới dạng số thập phân.
Vậy: = 0,15 ;
= 1,48
=
=
= 0,15
=
=
= 1,48
Số 0,15 ; 1,48 : gọi là số thập phân hữu hạn.
Hãy viết các phân số ; ;
dưới dạng số thập phân , chỉ ra chu kì của nó , rồi viết gọn lại .
= 0,111.
= 0,(1)
= 0,0101...
= 0,(01)
= -1,5454.
= -1,(54)
Phân số viết được dưới
dạng số thập phân hữu hạn.
Phân số có mẫu 20 chứa
Phân số có mẫu 25 chứa
thừa số nguyên tố 2 và 5
thừa sốnguyên tố 5.
Phân số
viết được dưới dạng

Ví dụ:
P/S viết được dưới dạng

nào? Vì sao?
số TPHH vì:
,mẫu 25 =
không có ƯNT khác 2 và 5.
Ta có: =-0,08.
: viết được dưới dạng số TPHH.
;
;
Ví dụ: 0,(4)
= 0,(1).4 =
.4 =
Viết 0,(3) ; 0,(25) dưới dạng phân số
0�,(3) =
0,(1).3 =
.3 =
0,(25)
= 0,(01).25 =
.25 =

KẾT LUẬN:
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
Số 0,323232. có phải là số hữu tỉ không ? Hãy viết số đó dưới dạng phân số.
0,323232. là số hữu tỉ
0,323232. = 0,(32) = 0,(01).32
=
-Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
-Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
-Bài tập về nhà 68; 69;70;71 trang 34,35 SGK.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đồng Phạm Hoàng Long
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)