Chương I. §9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Tạo |
Ngày 01/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Phòng GD- Đt huyện thái thụy
trường THCS Thái Thịnh
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
Nguy?n
H?u
T?o
Kiểm tra bài cũ:
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
;
;
Thực hiện phép chia:
7
20
53
25
,0
0,35
100
0
2,12
30
50
0
13
15
0,866……
100
100
100
,0
10
Cách 2. Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố rồi bổ sung các thừa số phụ để mẫu số là luỹ thừa của 10. Đưa phân số về dạng phân số thập phân từ đó đổi ra số thập phân.
=0,35
=2,12
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,8666….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
=0,35
=2,12
- Các phân số tối giản
, mẫu dương
- Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
- Các phân số tối giản
, mẫu dương
- Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,8666….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
? 2: Các phân số:
viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao? Hãy viết chúng dưới dạng số thập phân đó.
Giải.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì:
Mẫu 25 = 52
tố khác 2 và 5.
Ta có:
= -0,08
không có ước nguyên
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì:
Mẫu 30 = 2.3.5
có ước nguyên tố 3
khác 2 và 5.
Ta có:
= 0,2(3)
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,8666….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
? 2: Các phân số:
viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao? Hãy viết chúng dưới dạng số thập phân đó
?3 Viết các số thập phân sau về dạng phân số:
0,(4)
=0,(1).4
0,(23)
=0,(01).23
Số thập phân vô hạn tuần hoàn là một số hữu tỉ.
Nhận xét:
Tập hợp các số hữu tỉ Q là tập hợp các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,(4)
; 0,(23)
Giải
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,8666….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
- Tập hợp các số hữu tỉ Q là tập hợp các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Bài tập vận dụng:
Bài 1.
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,8666….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
- Tập hợp các số hữu tỉ Q là tập hợp các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Bài tập vận dụng:
Bài 4.
Viết các số thập phân sau về dạng phân số: 2,(3); 1,2(03)
Giải:
2,(3)
= 2 + 0,(3)
= 2 + 0,(1).3
1,2(03)
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,8666….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
- Tập hợp các số hữu tỉ Q là tập hợp các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Bài tập vận dụng:
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học kiến thức cần ghi nhớ trong sgk.
- Bài tập 65 -67/sgk; 85 -87/sbt
Giờ học kết thúc
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã về dự !
Chúc các em học tập tốt, đạt kết quả cao!
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,866… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,866….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
- Tập hợp các số hữu tỉ Q là tập hợp các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Bài tập vận dụng:
Bài 4.
Viết các số thập phân sau về dạng phân số: 2,(3); 1,2(03)
Bài 5: Chứng tỏ rằng:
a, 0,(34) + 0,(65) = 1
b, 0,(3).3 = 1
a, vế trái :
0,(34) + 0,(65) =
0,(01).34 + 0,(01).65
= vp
Vậy 0,(34) + 0,(65) = 1
Giải
trường THCS Thái Thịnh
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
Nguy?n
H?u
T?o
Kiểm tra bài cũ:
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
;
;
Thực hiện phép chia:
7
20
53
25
,0
0,35
100
0
2,12
30
50
0
13
15
0,866……
100
100
100
,0
10
Cách 2. Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố rồi bổ sung các thừa số phụ để mẫu số là luỹ thừa của 10. Đưa phân số về dạng phân số thập phân từ đó đổi ra số thập phân.
=0,35
=2,12
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,8666….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
=0,35
=2,12
- Các phân số tối giản
, mẫu dương
- Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
- Các phân số tối giản
, mẫu dương
- Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,8666….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
? 2: Các phân số:
viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao? Hãy viết chúng dưới dạng số thập phân đó.
Giải.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì:
Mẫu 25 = 52
tố khác 2 và 5.
Ta có:
= -0,08
không có ước nguyên
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì:
Mẫu 30 = 2.3.5
có ước nguyên tố 3
khác 2 và 5.
Ta có:
= 0,2(3)
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,8666….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
? 2: Các phân số:
viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao? Hãy viết chúng dưới dạng số thập phân đó
?3 Viết các số thập phân sau về dạng phân số:
0,(4)
=0,(1).4
0,(23)
=0,(01).23
Số thập phân vô hạn tuần hoàn là một số hữu tỉ.
Nhận xét:
Tập hợp các số hữu tỉ Q là tập hợp các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,(4)
; 0,(23)
Giải
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,8666….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
- Tập hợp các số hữu tỉ Q là tập hợp các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Bài tập vận dụng:
Bài 1.
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,8666….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
- Tập hợp các số hữu tỉ Q là tập hợp các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Bài tập vận dụng:
Bài 4.
Viết các số thập phân sau về dạng phân số: 2,(3); 1,2(03)
Giải:
2,(3)
= 2 + 0,(3)
= 2 + 0,(1).3
1,2(03)
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,8666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,8666….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
- Tập hợp các số hữu tỉ Q là tập hợp các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Bài tập vận dụng:
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học kiến thức cần ghi nhớ trong sgk.
- Bài tập 65 -67/sgk; 85 -87/sbt
Giờ học kết thúc
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã về dự !
Chúc các em học tập tốt, đạt kết quả cao!
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,35; 2,12 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
0,866… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết:
0,866….
(6)
Kí hiệu: (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,8(6)
?1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
= 0,(1)
= 0,(01)
= 0,(001)
= 0,8
2. Nhận xét:
Một phân số tối giản với mẫu dương.
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi:
Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi:
Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
- Tập hợp các số hữu tỉ Q là tập hợp các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Bài tập vận dụng:
Bài 4.
Viết các số thập phân sau về dạng phân số: 2,(3); 1,2(03)
Bài 5: Chứng tỏ rằng:
a, 0,(34) + 0,(65) = 1
b, 0,(3).3 = 1
a, vế trái :
0,(34) + 0,(65) =
0,(01).34 + 0,(01).65
= vp
Vậy 0,(34) + 0,(65) = 1
Giải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Tạo
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)